Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Tiết 15, Bài 14: Nước Âu Lạc - Nguyễn Hồng Hiếu

ppt 23 trang thuongnguyen 9680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Tiết 15, Bài 14: Nước Âu Lạc - Nguyễn Hồng Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_6_tiet_15_bai_14_nuoc_au_lac_nguyen_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Tiết 15, Bài 14: Nước Âu Lạc - Nguyễn Hồng Hiếu

  1. TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE G/V: NGUYỄN HỒNG HIẾU Môn:Lịch sử 6
  2. Tiết 15. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? a. Hoàn cảnh - Vua không lo sửa sang võ bị. - Ham vui chơi ăn uống. - Không chú ý đến đê điều.
  3. Nhà Tần đánh chiếm các nước và thống nhất Trung Quốc
  4. Tiết 15. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? a. Hoàn cảnh - Vua không lo sửa sang võ bị. - Ham vui chơi ăn uống. - Không chú ý đến đê điều. - Nguy cơ xâm chiếm của nhà Tần. b. Diễn biến
  5. Lược đồ Kháng chiến chống Tần của người Lạc Việt và Âu Việt Nhà Tần 221 TCN 214 TCN 208TCNQuế Lâm ÂU VIỆT 218 TCN Trung Bạch Hạc Quốc Tượng LẠC VIỆT Phong Khê Nam Hải LẠC VIỆT LẠC VIỆT Chú giải Quân tần tấn công Người Việt tấn công quân tần Người Việt rút vào rừng Quân tần rút chạy
  6. Sử ký Tư Mã Thiên chép: “Lúc bấy giờ nhà Tần ở phía Bắc thì mắc họa với người Hồ, ở phía Nam mắc họa của người Việt. “Đóng binh ở đất vô dụng, tiến không được, thoái không xong”. Đàn ông quanh năm mặc áo giáp, đàn bà phải chuyên chở lương thực, khổ không sống nổi”.
  7. Tiết 15. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC b. Diễn biến: - Họ không chịu đầu hàng. - Người Việt trốn vào rừng cử Thục Phán làm tướng. - Ngày ở yên, đêm đến ra đánh giặc. - “Đóng binh ở đất vô dụng, tiến không được thoái không xong”. c. Kết quả: - Quân Tần bị tiêu diệt, tướng Đồ Thư bỏ mạng, nhà Tần bãi binh. - Họ đoàn kết dũng cảm, có tướng tài giỏi.
  8. Tiết 15. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 2. Nước Âu Lạc ra đời: - Thục Phán là người tài giỏi. - Năm 207 TCN, vua Hùng buộc phải nhường ngôi choThục Phán. - Hai vùng đất cũ của Tây Âu và Lạc Việt được hợp thành một nước có tên là Âu Lạc. - Thục Phán tự xưng là An Dương Vương. Đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa- Hà Nội).
  9. Lược đồ vị trí Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội) Phong Khê
  10. Tiết 15 – Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC - Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc.
  11. Tiết 15 – Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC (Trung ương) An Dương Vương (Trung ương) Lạc hầu - Lạc tướng Hùng Vương Lạc hầu - Lạc tướng (Bộ) (Bộ) (Bộ) (Bộ) Lạc tướng Lạc tướng Lạc tướng Lạc tướng Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ)(Chiềng, chạ) TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC ÂU LẠC NƯỚC VĂN LANG
  12. Tiết 15. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? 2. Nước Âu Lạc ra đời: 3. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? - Hơn 4 thế kỉ. - Âu Lạc có nhiều thay đổi.
  13. Thảo luận 3 phút: Hãy hoàn thành bảng thống kê dưới đây để thấy được sự tiến bộ về kinh tế và sự thay đổi về xã hội thời Âu Lạc so với thời Văn Lang. Tại sao có sự tiến bộ đó? Nội dung so sánh Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Đã sử dụng lưỡi cày đồng Lúa gạo khoai đậu, rau củ Nông nghiệp Nghề đánh cá, nuôi gia súc đều phát triển Các nghề thủ Nghề gốm, dệt, làm đồ trang công sức, đóng thuyền, luyện kim Xã hội Sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc
  14. Nội dung so sánh Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Đã sử dụng lưỡi cày Lưỡi cày đồng được cải tiến đồng và được dùng phổ biến hơn Nông nghiệp Lúa gạo khoai đậu, Lúa gạo khoai đậu, rau củ rau củ làm ra ngày một nhiều Nghề đánh cá, nuôi Chăn nuôi, đánh cá, săn gia súc đều phát triển bắn đều phát triển Nghề gốm, dệt, làm - Các nghề: gốm, dệt, đồ đồ trang sức, đóng trang sức, xây dựng và Các nghề thủ thuyền, luyện kim luyện kim phát triển. công - Cuốc sắt và rìu sắt ngày càng nhiều Sự phân biệt giữa các Sự phân biệt giữa các tầng Xã hội tầng lớp chưa sâu săc lớp thống trị và nhân dân sâu sắc hơn
  15. 3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi? Lưỡi Cày Đồng Cổ Loa Cánh đồng Lúa nước Rau Đậu (Lạc) bí 11 Mũi Tên Đồng Cổ Loa
  16. Lưỡi cày và, mũi giáo, giao Lưỡi cày và mũi tên đồng găm đồng Đông Sơn Cổ Loa
  17. TỪ CÒN LẠI 1 T  Y  U 2 L A. C T Ư Ơ N G 3 V Ă N L A N G 4 V U A H U- N G / 5 T H U. C P H A N Gợi ý Mở khóa  U L A. C Câu 3: Gồm 7 chữ cái: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc Từ chìa khóa: Gồm 5 chữ cái: Ra đời năm 207 TCN là sự tiếp nối của nhàCâu nước 4: GồmVăn Lang7 chữ trong ta?cái: Từ lịch trong sử dựng dấu nước của dân CâuCâ u2: 5 Gồm: Gồm 8 8chữchữ cái: cá i:ĐứngNgười đầu chỉ các huy bộ cuộc trong kháng bộ máy chiến nhà chống nước Câu“Các đã 1: Gồm có 5 công chữ dựngcái: Tộc nước, ngườitộc Bác ta? nào cháu đã ta cùng phải người cùng Lạcnhau Việt giữ lấyquân nước”đánh TầnVăn quân (Hồ năm Lang Chí Tần? 214 ? Minh). TCN?
  18. Hãy chọn đáp án em cho là đúng: Nước Âu Lạc ra đời trong Bài tập hoàn cảnh nào? A Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược giành thắng lợi. B Nhà Tần chiếm được phía Bắc Văn Lang. C Người Tây Âu và người Lạc Việt hợp nhất D Kháng chiến chống Tần giành thắng lợi, Thục Phán lên ngôi D vua, hợp nhất hai vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt thành nước Âu Lạc.
  19. * Học bài và nắm chắc về: + Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây Âu- Lạc Việt chống quân xâm lược Tần. + Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc. + Những thay đổi về kinh tế, xã hội. * Chuẩn bị bài mới: Bài 15: Nước Âu Lạc (TT) + Tìm hiểu về công trình thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng của nước Âu Lạc. + Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hòan cảnh nào? + Sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học.