Bài giảng môn Công nghệ lớp 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

ppt 28 trang thuongnguyen 3491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Công nghệ lớp 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_cong_nghe_lop_10_bai_13_ung_dung_cong_nghe_vi.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Công nghệ lớp 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

  1. Nitơ trong không khí chiếm tỉ lệ Phôt phat 78% Apatit Vi khuẩn cố định đạm Vi khuẩn + NH NO3 chuyển hóa 4 nitrat amôn lân Vi khuẩn Lân Vi khuẩn Nitrat hóa Rễ dễ tan amôn hóa cây Chất hữu cơ
  2. BÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
  3. I. THẾ NÀO LÀ CÔNG NGHỆ VI SINH? - Trong đời sống hằng ngày Muối dưa Muối cà
  4. - Trong y học Sản xuất men tiêu hóa cho người và vật nuôi
  5. Sản xuất văcxin phòng bệnh Vắc xin phòng tả Vắc xin phòng viêm gan B Vắc xin phòng dại Vắc xin phòng H5N1
  6. - Trong sản xuất công nghiệp
  7. - Trong sản xuất công nghiệp
  8. II. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN BÓN VSV Phân lập, ?tạo chủng VSV đặc hiệu Nuôi cấy, nhân? giống Trộn chủng? vsv đặc hiệu với chất nền Đóng gói
  9. Chất nền: gồm than bùn + chất khoáng + nguyên tố vi lượng Than bùn (Peat Moss) Chất khoáng + nguyên tố vi lượng
  10. III. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VSV THƯỜNG DÙNG: Các loại Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử phân vsv dụng Phân vsv cố định đạm Phân vsv chuyển hoá lân Phân vsv phân giải chất hữu cơ
  11. III. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VSV THƯỜNG DÙNG: Các loại Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử phân vsv dụng - Là loại phân chứa - Dùng tẩm hạt vsv cố định nitơ tự do Than bùn, vi sinh Phân vsv giống trước sống cộng sinh với vật cố định đạm, cố định khi gieo hoặc cây họ Đậu, hoặc hội các chất khoáng đạm bón trực tiếp sinh với cây lúa hoặc và nguyên tố vi cho đất các cây khác Vd: lượng nitragin, azogin
  12. Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu và vi khuẩn Rhizobium Vi khuẩn Nốt sần Rễ
  13. Dây chuyền sản xuất phân bón Nghiền than bùn Dây chuyền trộn phân Dây chuyền đóng bao
  14. Phân Nitragin dạng bột Phân Azogin dạng nước
  15. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN SINH HỌC NITRAGIN: Phân lập các vi khuẩn nốt sần (Rhizobium) có hoạt tính cố định đạm cao Nuôi cấy vi khuẩn trong các nồi lên men lớn với các môi trường dinh dưỡng thích hợp Khi số lượng vi khuẩn đủ lớn thì trộn với than bùn khô nghiền nhỏ cùng với rỉ đường Đóng túi nhỏ, để hở miệng từ 2-3 ngày ở 200 C Dán kín miệng túi, bảo quản trong tủ lạnh, chuyển đến nơi tiêu dùng
  16. III. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VSV THƯỜNG DÙNG: Các loại Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử phân vsv dụng - Là loại phân chứa vsv chuyển Than bùn, vsv - Dùng tẩm hoá lân hữu cư chuyển hoá hạt giống Phân vsv thành lân vô cơ lân, bột trước khi chuyển hoặc vsv chuyển hóa lân photphorit gieo hoặc hoá lân khó tan hoặc apatit, bón trực thành lân dễ tan các nguyên tố tiếp cho đất - Vd: khoáng photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh
  17. Phân photphobacterin Phân lân hữu cơ vi sinh
  18. TÁC DỤNG CỦA QUẶNG APATIT: - Quặng Apatit được dùng cho sản xuất phân bón các loại như: - Phân lân super. - Phân lân nung chảy. - DAP, MAP. - Các loại phân bón chứa lân khác. - Quặng Apatit dùng để sản xuất phốt pho vàng (P4). Các sản phẩm từ phốt pho vàng được dùng trong công nghiệp thực phẩm, sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch bề mặt kim loại khi sơn, mạ
  19. PHÂN VSV PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ
  20. III. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VSV THƯỜNG DÙNG: Các loại Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử phân vsv dụng Than bùn, vi - Là loại phân - Bón trực chứa các vsv sinh vật phân Phân vsv giải chất hữu tiếp vào phân giải phân giải chất đất hoặc hữu cơ. cơ, các chất chất hữu trộn ủ với cơ khoáng và - Vd: mana, phân estrasol nguyên tố vi lượng chuồng
  21. Quy trình sản xuất phân bón
  22. CỦNG CỐ: Câu 1: Hãy sắp xếp các loại phân bón sau vào các nhóm phân trong bảng: nitragin, etrasol, lân hữu cơ vi sinh, mana, photphobacterin. Phân vsv cố Phân vsv chuyển Phân vsv phân định đạm hoá lân giải chất hữu cơ Nitragin Photphobacterin Estrasol Azogin Lân hữu cơ vi sinh Mana
  23. CỦNG CỐ: Câu 2: Theo em có thể dùng nitragin bón cho các loại cây trồng không phải cây họ đậu được không? Vì sao? Không. Vì vi khuẩn cố định đạm Rhizobium (có trong nitragin) tiết enzmim nitrogenasa. Enzim này phải kết hợp với sắc tố màu hồng có ở nốt sần cây họ Đậu mới có thể cố định đạm
  24. DẶN DÒ: Bài cũ: Câu 1: Trình bày khái niệm, thành phần, kĩ thuật sử dụng của phân vsv cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ? Câu 2: Kể tên các loại phân vi sinh vật ở gia đình, địa phương em đã sử dụng? Bài mới: Chuẩn bị nội dung bài 14: Thực hành trồng cây trong dung dịch