Bài giảng môn Địa lí lớp 11 - Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu

ppt 31 trang thuongnguyen 3762
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí lớp 11 - Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_11_bai_3_mot_so_van_de_mang_tinh_to.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí lớp 11 - Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu

  1. Bùng nổ dân số Khái Thực Nguyên Hậu Giải niệm trạng nhân quả pháp
  2. Là sự gia tăng mật độ dân số ở mức cao đột biến trong một khoảng thời gian ngắn, gây nên những hậu quả tiêu cực đến môi trường và đời sống con người.
  3. Xếp hạng 20 quốc gia đông dân nhất thế giới tính đến ngày 22/3/2017
  4. Bảng xếp hạng 10 nước có dân số ít nhất thế giới 2018.
  5. -Dân số thế giới tăng với tốc độ nhanh, tỉ lệ gia tăng dân số ngày càng cao. + Tăng nhanh ở các nước kém phát triển hoặc đang phát triển (Châu Phi, Trung Đông và tiểu lục Ấn Độ): trung bình 1 phụ nữ sinh 7 con. + Các nước phát triển thì dân số có xu hướng suy thoái. (Nhật Bản) => Chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai nhóm nước ngày càng lớn.
  6. - Nhu cầu về "lực lượng sản xuất": ở các quốc gia kém phát triển có nhu cầu lao động tay chân cao. - Trình độ dân trí, quan niệm lạc hậu : sinh nhiều con, tư tưởng trọng nam khinh nữ, muốn sinh con trai.
  7. Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế Cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch GDP/ người giảm Tỉ lệ người thất nghiệp tăng
  8. Khó khăn cho việc giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống( nhà ở, giáo dục , ý tế )
  9. Làm suy giảm nhanh chóng các nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường
  10. - Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, các chính sách về dân số. - Quản lý và ngăn chặn việc di dân tự do. - Tuyên truyền, phổ biến về lợi ích của việc sinh ít con.
  11. 1. Khái niệm: Già hóa dân số là hiện tượng tỉ lệ người cao tuổi trong tổng số dân có xu hướng tăng liên tục sau các năm.
  12. N 15 – 64 , NHÓM NƯỚC PHÁT TRIỂN (63 NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN CÓ CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN CÓ CƠ CẤU DÂN SỐ GIÀ.
  13. VÍ DỤ: TOP CÁC NƯỚC CÓ TUỔI THỌ TRUNG BÌNH CAO NHẤT NĂM 2015 - Monaco: + Tuổi thọ trung bình 51.7 + 1/3 dân số trên độ tuổi 65 - Nhật bản: + Tuổi thọ trung bình 46.5 năm + 26.59% dân số trên độ tuổi 65 -Quần đảo Virgin: + Tuổi thọ trung bình 45.2 + 19.46% dân số trên độ tuổi 65 * Đến năm 2018 thì Nhật Bản trở thành nước có % dân số tuổi thọ trung bình cao nhất trên thế giới ( hơn 1/3 dân số trên độ tuổi 65)
  14. 2. NGUYÊN NHÂN - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất, tinh thần và an sinh xã hội ngày càng tăng cao, quyền con người được tôn trọng. - Ở các nước phát triển, số cặp vợ chồng có xu hướng sinh ít con để có điều kiện hưởng thụ cuộc sống. Mặc dù chính phủ các nước này có chính sách hỗ trợ nuôi dạy trẻ em ăn học cho tới tuổi trưởng thành đối với các gia đình sinh nhiều con nhưng tỉ lệ tăng dân số của các quốc gia phát triển vẫn thấp ( dưới 1%). - Trào lưu tôn thờ chủ nghĩa độc thân của giới trẻ ngày nay cũng có sức lan tỏa rộng rãi do nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học và tác động của đời sống công nghiệp.
  15. 3. Hậu quả và ảnh hưởng của già hóa dân số
  16. Tích cực - Thúc đẩy sản xuất các mặt hàng phục vụ cho người * già : thuốc, robot, phụ trợ, - GDP/người tăng do tỉ lệ sinh giảm - Tạo ra nguồn nhân công có trình độ kĩ thuật và kinh nghiệm cao => tạo động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và ngược lại. Tiêu cực - Dân số già hóa làm giảm khả năng lao động sản xuất - Tiết kiệm giảm - Đầu tư giảm (các ngành như ngân hàng, chứng khoán, bất động sản ) - Tiêu dùng giảm đối với một số hàng hóa như giải trí, thời trang - Thiếu lao động do số lượng người trong độ tuổi lao động giảm phải nhập khẩu lao động - Áp lực cho các trung tâm chăm sóc sức khỏe - Gánh nặng KT-XH vì ít tham gia các hoạt động kinh tế. => KINH TẾ KÉM PHÁT TRIỂN
  17. 4. GIẢI PHÁP 1. Một số nước đầu tư phát triển công nghệ hiện đại để giải quyết vấn đề lao động 2. Chính phủ cũng khuyến khích người dân gia tăng kết hôn và sinh đẻ nhưng vẫn vướng mắc các vấn đề văn hóa, xã hội. 3. Một số nước Châu Âu khuyến khích người dân sinh thêm 2-3 con và nhận nuôi trẻ mồ côi. 4. Một giải pháp tiềm năng là nhập cư mở cửa. Lợi dụng việc nhiều nước có số người thất nghiệp trong tuổi lao động cao 5. Khuyến khích nghỉ hưu muộn để duy trì cộng đồng lao động to lớn
  18. II. MÔI TRƯỜNG Tìm hiểu theo gợi ý sau: Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp 3 phút
  19. Vấn đề Hiện Nguyên Hậu quả Giải pháp môi trường trạng nhân - Nhiệt độ Lượng -Băng tan ở -Trồng cây Trái Đất CO2 và hai cực gây để tăng tăng lên các khí ngập lụt. lượng Oxi - Mưa thải khác - Thiên tai - Giảm Biến đổi khí trong khí hậu toàn cầu axit bất thường. lượng khí quyển - Ảnh hưởng thải trong tăng cao. đến sức khoẻ, sinh hoạt, môi trường. công nghiệp, giao thông
  20. Mưa axit Cơ chế hiệu ứng nhà kính Băng tan Khí thải do công nghiệp và hoạt động giao thông
  21. Vấn đề Hiện trạng Nguyên Hậu quả Giải pháp môi trường nhân Tầng ôzôn Khí Cường độ tia tử Giảm mỏng dần, CFCS ngoại đến mặt lượng khí lỗ thủng tăng lên. đất tăng, ảnh thải đặc tầng ôzôn hưởng xấu tới biệt là ở Suy giảm ngày càng sức khoẻ con các nước tầng ôzôn rộng ra người năng suất công cây trồng, vật nghiệp nuôi. phát triển.
  22. Vấn đề Hiện trạng Nguyên Hậu quả Giải môi trường nhân pháp - Theo liên hợp - Rác thải công - Thiếu nguồn - Xử lí chất quốc có khoảng nghiệp vàsinh nước sạch sinh thải, nước 1 tỉ người ở các hoạt chưa được hoạt. thải trước nước đang phát xử lý đổ trực - Ảnh hưởng khi đổ ra Ô nhiễm triển thiếu nước tiếp vào các đến sức khoẻ. sông, biển. sạch. sông, hồ, biển, nguồn nước - Sinh vật biển - Đảm bảo - Môi trường đại dương. an toàn ngọt, biển, bị đe doạ, biển và đại - Sự cố đắm cảnh quan hàng hải. đại dương dương đang bị tàu, rửa tàu, biển bị huỷ ô nhiễm nặng tràn dầu, hoại
  23. Vấn đề Hiện Nguyên Hậu quả Giải pháp môi trường trạng nhân Nhiều loài - Con người - Nhiều loài - Khai thác đi đôi sinh vật khai thác sinh vật biến với bảo tồn. tuyệt quá mức mất - Trồng rừng , chủng hoặc - Do thay - Mất đi các gen phủ xanh đồi Suy giảm đa đứng trước đổi của khí di truyền, trọc nguy cơ dạng sinh hậu nguồn thực - Bảo vệ rừng tuyệt phẩm, thuốc học nguyên sinh và chủng chữa bệnh, rừng tái sinh nguyên liệu của - Xử lý nghiêm nhiều ngành các vi phạm sản xuất.
  24. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC - Các cuộc xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo - Nạn khủng bố: Sát hại thủ lĩnh, bắt cóc con tin - Các hoạt động kinh tế ngầm: Buôn lậu vũ khí, vận chuyển và buôn bán ma tuý Nguyên nhân: Do chính sách kì thị, trình độ phát triển kinh tế xã hội không đồng đều,
  25. ẢNH HƯỞNG Chia rẽ tình đoàn kết các dân tộc trong một quốc gia, bất ổn về chính trị, kinh tế bị đình trệ, cơ sở vật chất bị tàn phá không chỉ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia mà còn ảnh hưởng đến hoà bình của nhân loại và tiến bộ xã hội.