Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

ppt 15 trang thuongnguyen 5351
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_40_thuc_hanh_phan_tich_tinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

  1. BÀI 40: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Nội dung chính: 1. Viết báo cáo ngắn về sự phát triển công nghiệp dầu khí. 2. Vẽ biểu đồ và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế (theo giá so sánh 1994).
  2. BÀI 40. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ. Bài tập 1. Dựa vào kiến thức đã học ,em hãy cho biết bài tập viết báo cáo gồm có những bước nào? Bước 1: Tìm hiểu thông tin đã cho ở bài tập : bảng số liệu, kiến thức đã học, tập Atlat địa lí Việt Nam và các tư liệu sưu tầm. Bước 2: Tổng hợp các thông tin để báo cáo theo dàn ý của bài tập. Một bài báo cáo có bố cục như thế nào? Gồm mở bài, thân bài (theo gợi ý trong bài thực hành), kết luận.
  3. Bài 40 :THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Mỏ dầu Bạch Hổ Nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ
  4. BÀI 40. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Hoạt động nhóm : (5 phút) Dựa vào BSL bài tập 1, kiến thức đã học, 1 số hình ảnh, bản đồ sau: Viết báo cáo ngắn về sự phát triển của công nghiệp dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ theo dàn ý chính (phần thân bài): 1. Tiềm năng dầu 2. Sự phát triển 3. Tác động của công nghiệp khai khí của vùng Đông công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế Nam Bộ: thác dầu khí ở ở Đông Nam Bộ: Đông Nam Bộ -Đánh giá chung về - Quá trình phát -Phát triển dầu khí kéo theo sự phát tiềm năng triển. triển các ngành nào? - Dầu khí phân bố - Sản lượng dầu -Nhờ công nghiệp dầu khí mà tỉnh chủ yếu ở đâu, thuộc qua các năm. nào phát triển mạnh lên? bể trầm tích nào? - Các mỏ dầu, khí tiêu biểu hiện đang - Quá trình khai thác dầu khí cần được khai thác ? quan tâm đặc biệt đến vấn đề gì? Tại sao ?
  5. BÀI 40. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Tiềm năng dầu mỏ của nước ta STT Bể dầu Phân bố 1 Sông Hồng Vịnh Bắc bộ 2 Phú Khánh Dọc biển trung bộ 3 Cửu Long Dọc vùng biển Đông Nam Bộ Chiếm 90% trữ 4 Nam côn Sơn Rìa phía Nam lượng cả nước Đảo Côn Sơn 5 Thổ chu – Mã Vịnh Thái Lan Lai 6 Vũng Mây Đông - ĐN bể Côn sơn 7 Hoàng sa Quần đảo Hoàng sa 8 Trường sa Quần đảo Trường sa
  6. Bài 40 :THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Mỏ dầu Bạch Hổ Nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ
  7. BÀI 40.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ. Báo cáo ngành công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ * Dầu khí là một ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, được phát triển mạnh ở ĐNB. * Đông Nam Bộ là vùng có triển vọng lớn về khai thác dầu khí chiếm 90% trữ lượng công nghiệp cả nước tập trung ở hai bể trầm tích lớn nhất là: Cửu Long , Nam Côn Sơn thuộc thềm lục địa Bà Rịa – Vũng Tàu. -. Dầu khí bắt đầu được khai thác từ 1986, tại bể Cửu Long với các mỏ: Bạch Hổ, Hồng Ngọc, Rạng Đông, mỏ Rồng; bể Nam Côn Sơn có các mỏ: Lan Đỏ, Lan Tây - Sản lượng dầu khí hàng năm tăng nhanh: từ 40 nghìn tấn(1986) lên 18519 nghìn tấn ( 2005), 16300 nghìn tấn (2009) do được chú trọng đầu tư vốn ,kĩ thuật khai thác, gần đây giảm do khó khăn trong khai thác, biến động thị trường.
  8. * Công nghiệp Dầu khí phát triển sẽ: + tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng. + đa dạng hóa cơ cấu kinh tế theo ngành: cho phép ĐNB phát triển các ngành CN: Khai thác, hoá lỏng khí, lọc dầu, điện - đạm từ khí, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển giao thông biển, dịch vụ dầu khí. Ví dụ: - Dầu khí được sử dụng cho ngành lọc dầu và hóa lỏng khí tiêu biểu: Nhà máy lọc dầu số 3 (Bà Rịa – Vũng Tàu); tổ hợp hóa dầu Long Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu) - Khí đốt được dẫn bằng đường ống dài 120km từ mỏ Bạch Hổ vào đất liền phục vụ cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ; nguyên liệu cho CN sx phân đạm. + Tạo tốc độ tăng trưởng cao và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ: Vũng Tàu trở thành trung tâm công nghiệp có quy mô giá trị sản xuất vào loại lớn thứ hai cả nước,.Vùng cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngãi, nhà máy sợi tổng hợp Đình Vũ - Hải Phòng. * Việc khai thác dầu khí cần quan tâm đến vấn đề môi trường biển để không ảnh hưởng đến các ngành KT biển khác mà vùng có tiềm năng. Giúp công nghiệp vùng phát triển bền vững.
  9. BÀI 40. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Bài tập 2: Cho bảng: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá so sánh 1994) Năm 1995 2005 Giá trị sản xuất Công nghiệp Tổng số 50508 199622 Nhà nước 19607 48058 Ngoài nhà nước 9942 46738 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826 Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên. Nhận xét. Theo em vẽ dạng biểu đồ nào là hợp lí nhất ?
  10. BÀI 40. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ * Dạng biểu đồ cột (3 cột một năm) là thích hợp nhất. Vì thể hiện được giá trị sản xuất CN của các thành phần kinh tế và so sánh được sự phát triển của cả ba thành phần kinh tế ? Khi vẽ biểu đồ cột cần chú ý vấn đề gì? Xác định hệ trục tọa độ, tính tỉ lệ trên trục giá trị, độ rộng cột biểu đồ, lập chú giải cho các đối tượng và đặt tên biểu đồ ? Cần nhận xét như thế nào? - So sánh giá trị các thành phần trong từng năm. - Sự phát triển của tổng giá trị sản xuất công nghiệp và từng thành phần. - Đánh giá chung về phát triển công nghiệp vùng ĐNB.
  11. BiÓu ®å gi¸ trÞ s¶n xuÊt c«ng nghiÖp theo thµnh phÇn kinh tÕ ë TØ ®ång §«ng Nam Bé (gi¸ so s¸nh 1994) 120000 100000 Nhµ n•íc 80000 Ngoµi nhµ n•íc 60000 Khu vùc cã vèn ®Çu 40000 t• n•íc ngoµi 20000 0 1995 2005 n¨m
  12. BÀI 40. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Nhận xét bài tập 2 - Từ 1995 đến 2005,Tổng giá trị tăng 149114 tỉ đồng (tăng 3,95 lần). Tăng ở tất cả các thành phần kinh tế: + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt giá trị cao nhất và tăng nhanh, tăng 83897 tỉ đồng (tăng 5 lần) + Khu vực ngoài nhà nước đạt giá trị thấp nhất, tăng 36796 tỉ đồng (tăng 4,7 lần) + Khu vực nhà nước có giá trị thứ hai, tăng 28451 tỉ đồng (tăng2,5 lần). - Như vậy, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng nhanh nhất, khu vực ngoài nhà nước có tốc độ tăng nhanh thứ hai, cao hơn tốc độ tăng của tổng; khu vực nhà nước có tốc độ tăng chậm nhất, thấp hơn tốc độ tăng của tổng. ĐNB là vùng duy nhất trong cả nước có khu vực đầu tư nước ngoài đóng góp đến trên 50% trong giá trị sản xuất công nghiệp.
  13. Bãi biển Vũng Tàu Ô nhiễm dầu Cá chết trên sông Rừng Sát do ô nhiễm nước
  14. Bài tập về nhà: 1. Hoàn thành bài thực hành vào vở. 2. Dựa vào bài tập 2, hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ. 3. Em hãy thu thập tài liệu và viết 1 báo cáo ngắn về ngành khai thác khí đốt ở Thái Bình.