Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Thiên đô chiếu

pptx 28 trang minh70 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Thiên đô chiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_8_chieu_doi_do_thien_do_chieu.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Thiên đô chiếu

  1. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG MÔN NGỮ VĂN 8
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích 1. Tác giả - Lý Công Uẩn ( Lý Thái Tổ ) là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lý. 2. Tác phẩm - Hoàn cảnh: Lý Công Uẩn có ý định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung * Thể loại:
  4. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung * Thể loại: + Thể chiếu (Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng) * Kiểu văn bản: Văn nghị luận * Bố cục: 2 luận điểm: (1) Vì sao phải dời đô ( Từ đầu -> không thể không đổi dời ) (2) Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất ( còn lại )
  5. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản 1. Tìm hiểu chung 2. Đọc - hiểu chi tiết văn bản
  6. Thiên đô chiếu. Tích Thương gia chí Bàn Canh ngũ thiên, Chu Thất Đãi Thành Vương tam tỉ. Khởi tam đại chi sổ quân câu tuần kỷ tư, vọng tự thiên tỉ? Dĩ kỳ trạch trung đồ đại, vi ức vạn thế tử tôn chi kế. Thượng cẩn thiên mệnh, hạ nhân dân nguyện, cẩn hữu thiện triếp cải; cố quốc tộ diên trường, phong tục phú phụ. Nhi Đinh Lê nhị thị, nãi tuần kỷ tư, hốt thiên mệnh, vọng đạo chi tích, thường an quyết ấp vu tư, trí thế đại phất trường, toán số đoản xúc bách tính hao tổn, vạn vật thất nghi. Trẫm thậm thống chi, bất đắc bất tỉ. Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, trạch thiên địa khu vực chi trung, đắc long bàn hổ cư chi thế, chính nam bắc đông tây chi vị, tiện giang sơn hướng bội chi nghi, kì địa quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi sảng khải, dân cư miệt hôn điếm chi khôn, vạn vật cực phồn phu chi phong. Biến lãm Việt bang, tư vi thắng địa, thành tứ phương bức thấu chi yếu hội, vi vạn đế vương chi thượng đô. Trẫm dục nhân thử địa lợi, dĩ định quyết cư, khanh đẳng dĩ vi hà như ?
  7. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – Tìm hiểu chung. 2. Đọc - hiểu chi tiết văn bản Nhà vua ban chiếu
  8. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn II. Đọc - hiểu văn bản 2. Đọc - hiểu chi tiết văn bản a, Lí do dời đô *. Việc dời đô của nhà Thương, nhà Chu - Nhà Thương : 5 lần - So sánh, -Việc dời - Nhà Chu : 3 lần đối chiếu đô là cấp + Mục đích: - Dẫn thiết: - Đóng đô ở nơi trung tâm chứng cụ vì nước, vì - Mưu toan nghiệp lớn thể, tiêu dân - Trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân. biểu; lí lẽ Khát vọng + Kết quả: Vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh mạch lạc về một đất *. Việc không dời đô của nhà Đinh, Lê: - Kết hợp nước cường + Nguyên nhân: hài hoà lí thịnh, - Theo ý riêng mình và tình trường tồn - Khinh thường mệnh trời - Không noi theo dấu cũ + Hậu quả: Số vận ngắn ngủi, trăm họ hao tổn “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi”
  9. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích - Quyết định dời đô là việc làm II. Đọc - hiểu văn bản chính nghĩa, thể hiện thực lực lớn 1. Đọc – Tìm hiểu chung. mạnh, ý chí tự cường của nước ta. 2. Đọc - hiểu chi tiết văn bản - Chứng tỏ Lí Công Uẩn là người a, Lí do dời đô *. Việc dời đô của nhà Thương, nhà Chu có tầm nhìn xa trông rộng, tình *. Việc không dời đô của nhà Đinh, Lê: cảm chân thành sâu sắc vì nước vì dân.
  10. Toàn cảnh Hoa Lư - Ninh Bình
  11. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn
  12. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – Tìm hiểu chung. trạch đắc chính tiện 2. Đọc - hiểu chi tiết văn bản thiên long Nam giang b.Đại La xứng đáng là kinh đô địa bàn Bắc sơn bậc nhất khu hổ Đông hướng vực cứ Tây bội chi chi chi chi trung thế vị nghi
  13. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn CÂU HỎI :Theo tác giả, địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ? (Chú ý vị trí địa lý, hình thế sông núi, sự thuận tiện trong giao lưu phát triển )
  14. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản - Thế rồng cuộn hổ ngồi: thế đất giống hình rồng cuộn, hổ ngồi, được b.Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất coi là thế đất đẹp, sẽ phát triển thịnh Những lợi thế của thành Đại La vượng. *Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương -Thắng địa: chỗ đất có phong cảnh, * Vị trí địa lí: địa thế đẹp. + Trung tâm trời đất -Trọng yếu: là nơi hết sức quan +Thế rồng cuộn hổ ngồi trọng, có tính chất cơ bản, mấu chốt. + Rộng, bằng, cao thoáng Quý hiếm, sang trọng, đẹp đẽ, có * Đời sống dân cư: nhiều khả năng phát triển. +Dân cư thoát cảnh ngập lụt + muôn vật phong phú tốt tươi *Vị thế chính trị, văn hoá: +Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương + Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
  15. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản b.Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất Những lợi thế của thành Đại La *Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương * Vị trí địa lí: + Trung tâm trời đất +Thế rồng cuộn hổ ngồi + Rộng, bằng, cao thoáng Đại La * Đời sống dân cư: +Dân cư thoát cảnh ngập lụt + muôn vật phong phú tốt tươi *Vị thế chính trị, văn hoá: +Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương + Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
  16. VĂN BẢN → CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích - Cuối văn bản: là câu hỏi chứ II. Đọc - hiểu văn bản không phải mệnh lệnh mang tính b.Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất chất đối thoại, đồng cảm giữa Những lợi thế của thành Đại La vua và dân, thuyết phục bằng lí *Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương và tình đó là nguyện vọng của * Vị trí địa lí: vua và dân. Ý nguyện của vua + Trung tâm trời đất trở thành ý nguyện của thần dân +Thế rồng cuộn hổ ngồi trăm họ + Rộng, bằng, cao thoáng - Kết thúc ấy làm cho bài chiếu * Đời sống dân cư: mang tính chất mệnh lệnh nghiêm +Dân cư thoát cảnh ngập lụt khắc, độc thoại trở thành đối thoại, + muôn vật phong phú tốt tươi có phần dân chủ cởi mở, tạo ra sự *Vị thế chính trị, văn hoá: đồng cảm ở mức độ nhất định giữa +Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương vua, dân và bầy tôi + Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
  17. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản b.Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất Những lợi thế của thành Đại La *Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương - Câu văn * Vị trí địa lí: biền ngẫu Đại La hội + Trung tâm trời đất -Dẫn chứng tụ đủ các +Thế rồng cuộn hổ ngồi chọn lọc, yếu tố: + Rộng, bằng, cao thoáng Thiên * Đời sống dân cư: sâu sắc, thời, +Dân cư thoát cảnh ngập lụt toàn diện. Địa lợi, + muôn vật phong phú tốt tươi - Lập luận Nhân hoà *Vị thế chính trị, văn hoá: chặt chẽ, +Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương thấu lí ,đạt + Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời tình “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
  18. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản - Ý nguyện của vua trở thành ý nguyện của thần dân trăm họ. b.Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất - Vua sáng tôi hiền, đất nước Những lợi thế của thành Đại La thanh bình thịnh trị, cuộc sống *Lịch sử: Kinh đô cũ của Cao Vương nông dân ấm no hạnh phúc * Vị trí địa lí: + Dời đô từ vùng núi Hoa Lư ra + Trung tâm trời đất vùng đồng bằng đất rộng chứng +Thế rồng cuộn hổ ngồi tỏ triều đình nhà Lí đủ sức chấm + Rộng, bằng, cao thoáng dứt nạn phong kiến cát cứ. * Đời sống dân cư: + Định đô ở Thăng Long là thực +Dân cư thoát cảnh ngập lụt hiện nguyện vọng của nhân dân + muôn vật phong phú tốt tươi thu giang sơn về một mối, nguyện *Vị thế chính trị, văn hoá: vọng xây dựng đất nước độc lập, +Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương tự cường. + Kinh đô bậc nhất của Đế vương muôn đời “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
  19. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật Kết cấu chặt chẽ; chứng cứ xác * 1: “Chiếu dời đô” là áng văn thực, lý lẽ rành mạch; câu văn chính luận đặc sắc. Theo em biền ngẫu hài hoà cân xứng; lập những nét đặc sắc này được tạo luận giàu sức thuyết phục lý kết nên bởi những yếu tố nào? hợp với tình 2. Nội dung “Chiếu dời đô” phản ánh khát * 2: Sự ra đời của văn bản “Chiếu dời đô” có ý nghĩa gì? vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất; phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
  20. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thích II. Đọc - hiểu văn bản * Em học tập được gì về cách viết III. Tổng kết. văn nghị luận qua văn bản này? 1. Nghệ thuật - Cách triển khai luận điểm, luận cứ rành 2. Nội dung mạch, rõ ràng; cách lập luận chặt chẽ; cách đưa dẫn chứng xác thực; biết phối hợp yếu IV. Luyện tập. tố biểu cảm trong văn nghị luận * Qua văn bản này em hiểu gì về Lí Thái Tổ? - Một đấng minh quân chăm lo cho lợi ích muôn dân và đất nước; có tầm nhìn xa rộng, sáng suốt về thời cuộc; có ý chí tự lực, tự cường Tài đức vẹn toàn
  21. Gương sáng đời xưa (Dời đô đúng nên phát triển) Lý do dời đô cũ (Hoa Lư không còn Chiếu phù hợp) Thực tế triều Đinh Lê dời đô (Định đô chưa đúng, (mệnh khó phát triển) lệnh + Lợi thế của Đại La (Lý tưởng về mọi mặt) ý kiến) Đại La kinh đô bậc nhất (Đại La mảnh đất lý tưởng) Quyết định của nhà vua (Quyết định dời đô)
  22. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn I. Đọc - hiểu chú thícha. Thuyết phục người nghe bằng cách chỉ rõ những II. Đọc - hiểu văn bản điều kiện thuận lợi của thành Đại La. III. Tổng kết. b. Đưa ra những dẫn chứng lịch sử chứng tỏ việc dời IV. Luyện tập. đô xưa nay không phải là tuỳ tiện mà vì lợi ích muôn dân, vương triều vững mạnh, phù hợp với ý dân và Bài 1. Hãy sắp xếp các ý mệnh trời. dưới đây theo trình tự lý lẽ mà Lí Thái Tổ đưa ra c. Kết luận: Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn để khẳng định việc dời phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế đô là cân thiết. vương muôn đời. d . Kinh đô Hoa Lư không thích hợp nữa bởi nó không b – d – a – c đáp ứng được những yêu cầu trên. Bài 2 . Nối các ý ở cột A Cột A và B cho đúng. Cột B 1. Đại Cồ Việt a. Phong Châu 2. Văn Lang b. Cổ Loa 3. Đại Việt c. Hoa Lư 4. Âu Lạc d. Thăng Long
  23. Thiên Đô Chiếu
  24. Hội trường Ba Đình Phủ Chủ tịch Thủ đô Hà Nội Hồ Hoàn Kiếm– Tháp Rùa
  25. VĂN BẢN CHIẾU DỜI ĐÔ – Thiên đô chiếu Lý Công Uẩn - Học thuộc lòng văn bản “Chiếu dời đô” - Hoàn thiện sơ đồ bài học - Soạn bài “Nước Đại Việt ta”
  26. BÀI GIẢNG KẾT THÚC CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH 8A2 ĐÃ CH Ú Ý THEO DÕI 