Bài giảng Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Hồ Thị Lệ Thủy

ppt 20 trang minh70 4570
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Hồ Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_chieu_doi_do_ho_thi_le_thuy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Hồ Thị Lệ Thủy

  1. Giỏo viờn: Hồ Thị Lệ Thủy
  2. Tiết 97 Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn
  3. I. Vài nét về tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: - Lí Công Uẩn (974 - 1028). - Quê : Từ Sơn - Bắc Ninh. - Là ngời thông minh, nhân ái, có chí lớn. - Là ngời sáng lập vơng triều Lí. 2. Tác phẩm: Chiếu dời đô Lí Công Uẩn a) Hoàn cảnh ra đời : (974 - 1028) - Viết năm 1010. - Khi có ý định dời đô từ Hoa L về Đại La. b) Thể loại : - Chiếu (còn gọi là chiếu th, chiếu chỉ): Lời ban bố mệnh Nhà vua ban chiếu Mệnh lệnh (ý muốn chủ quan) lệnh củaChiếuvua cho thần dân. - “Chiếudờidời đôđô“: Viết bằng văn xuôi chữ Hán có xen câu văn biền ngẫu. ý kiến (ý tởng khách quan)
  4. Chiếu dời đô Xa nhà Thơng đến vua Bàn Canh năm lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam Đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nớc lâu dài, phong tục phồn thịnh. Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh th- ờng mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thơng, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không đợc lâu bền, số phận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không đợc thích nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không đổi đời. Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vơng: ở vào nơi trung tâm của trời đất, đợc thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi Nam, Bắc, Đông, Tây lại tiện hớng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú, tốt tơi. Xem khắp nớc Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?
  5. Chọn cách chia bố cục nào trong các cách sau đây ? A. 2 phần: - Từ đầu không thể không dời đổi. - Phần còn lại. B. 3 phần: - Từ đầu không thể không dời đổi. - Tiếp đế vơng muôn đời. - Phần còn lại. C. 4 phần: - Từ đầu phồn thịnh. - Tiếp không thể không dời đổi. - Tiếp đế vơng muôn đời. - Phần còn lại.
  6. Chiếu dời đô 1/ Lý do dời đô cũ 2/ ý chí định đô mới (Từ đầu không thể không dời đổi ) (Phần còn lại) Gơng Thực tế Lợi thế Quyết sáng triều của định đời Đinh Đại của xa Lê La nhà vua
  7. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Lí do dời đô cũ: a. Gơng sáng đời xa. “ Lịch sử từng có những cuộc dờidời đô.đô. “ Việc dời đô làm đất nớc vững bền, thịnh vợng. b. Thực tế triều Đinh Lê: - Nhà Đinh, Lê không dời đô.đô: + Triều đại ngắn ngủi. + Trăm họ hao tốn. + Đất nớc không phát triển. Nghệ thuật: - Lập luận sắc bén : + Phần trên làm chỗ dựa, làm tiền đề cho lí lẽ ở phần dới. + Có lí, có tình. CốĐ ờngđô Hoa vào L cố đô Hoa L Khẳng định việc dời đô khỏi Hoa L là một tất yếu.
  8. 2. ý chí định đô mới 1070904080205060301234567890 Câu hỏi: Theo tác giả, địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ? (Chú ý vị trí địa lý, hình thế sông núi, sự thuận tiện trong giao lu phát triển.)
  9. 2. ý chí định đô mới a. Lợi thế của Đại La - Lịchtrạch sử: kinh đôđắc cũ của Cao Vơng chính tiện - Vịthiên thế địa lý: longthuận lợi cho phát triểnNam giang địa+ Vị trí: trungbàn tâm trời đất, mở ra bốn hớngBắc sơn khu+ Địa hình, quyhổ mô: Có núi, có sông, đấtĐ ôngrộng, bằng, cao,hớng thoáng vực+ Địa thế: rồngcứ cuộn, hổ ngồi Tây bội - Tiềmchi năng: muônchi vật phong phú, tốt chitơi chi trung→ Nơi trungthế tâm của quốc gia Đại Việtvị nghi Nơi dựng nghiệp đế vơng. Nghệ thuật: + Lập luận chặt chẽ. + Lời văn biền ngẫu cân xứng, đăng đối, súc tích.
  10. 2. ý chí định đô mới a. Lợi thế của Đại La b. Quyết định của nhà vua Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy đờ định chỗ ở.ở Cỏc khanh nghĩ thế nào?? Khẳng định chắc chắn chọn Đại La làm kinh đô.
  11. VĂN MIếU XƯA VĂN MIếU NGàY NAY CHùA MộT CộT
  12. III. Tổng kết a) Nghệ thuật : “ Chiếu dời đô“ có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.
  13. Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất cho ý kiến sau: Việc chiếu dời đô ra đời đã phản ánh ý chí độc lập tự cờng và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt A. Chứng tỏ triều đình nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ B. Thế và lực của dân tộc Đại Việt sánh ngang hàng với phơng Bắc C. Thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và dựng xây đất nớc độc lập tự cờng D. Cả ba ý kiến trên
  14. III. Tổng kết a) Nghệ thuật : “ Chiếu dời đô“ có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình. b) Nội dung : Thể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nớc độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cờng của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. * Ghi nhớ: SGK trang 51
  15. III- Luyện tập: (Thảo luận)
  16. Vẽ sơ đồ nội dung phần “Lợi thế của Đại La”. Nhận xét về cách lập luận của phần này ?
  17. Đại La mảnh đất định đô lý tởng Về lịch sử: Về Địa lý: Về tiềm năng: Cao Vơng thuận lợi dồi dào đã định đô
  18. Mô hình quy nạp ý 1: ý 2: ý 3: Về lịch sử Về Địa lý Về tiềm năng ý tổng quát: lý tởng về mọi mặt
  19. Gơng sáng đời xa (Dời đô đúng nên phát triển) Lý do dời đô cũ (Hoa L không còn phù hợp) Thực tế triều Đinh Lê ý tởng (Định đô cha đúng, khó phát triển) dời đô (mệnh lệnh + Lợi thế của Đại La ý kiến) (Lý tởng về mọi mặt) ý chí định đô mới (Đại La mảnh đất lý tởng) Quyết định của nhà vua (Quyết định dời đô)
  20. - Học thuộc lòng văn bản “Chiếu dời đô” - Hoàn thiện sơ đồ bài học - Soạn bài “Hịch tớng sĩ”