Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 79: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng việt - Lê Thị Gái
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 79: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng việt - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_10_tiet_79_nhung_yeu_cau_ve_su_dun.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 79: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng việt - Lê Thị Gái
- GV: Lê Thị Gái
- Tiết: 79 Tiếng Việt NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
- NỘI DUNG BÀI HỌC I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT 1. Về ngữ âm và chữ viết 2. Về từ ngữ 3. Về ngữ pháp 4. Về phong cách ngôn ngữ
- VÒNG 1: KHỞI ĐỘNG CHỌN TỪ ĐÚNG Câu 1: Bánh làm bằng xôi, giã thật mịn, nặn thành hình tròn, dẹt, không có nhân hoặc có nhân đậu xanh. A. Bánh dày B. Bánh giày C. Bánh dầy D. Bánh giầy
- Câu 2: (t) rực rỡ, chói lọi (ví dụ: tương lai ) A. Xán lạn B. Xán lạng C. Sáng lạn D. Sáng lạng
- Câu 3: SOI RỬA TRẺ XÔI XẢY
- Câu 4: Nối nghĩa với từ phù hợp 1. Bâng khuâng A. Tình cảm và nhận thức B. Có những cảm xúc luyến 2. Băn khoăn tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau, gây trạng thái như hơi ngẩn ngơ 3. Tâm thức C. Tình cảm và trạng thái tâm lí D. Không yên lòng vì đang 4. Tâm trạng có những điều bắt phải nghĩ ngợi
- VÒNG 2: SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT - Gồm 4 gói câu, mỗi gói 4 câu hỏi nhỏ về các lỗi: chữ viết(10 điểm), từ ngữ(10 điểm), ngữ pháp(10 điểm), phong cách(10 điểm). - Mỗi đội sau khi đọc câu hỏi có thời gian chuẩn bị từ 3-8 phút thảo luận và trả lời. - Câu trả lời sai hoặc chưa chính xác sẽ không được điểm - Đội nào trả lời được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.
- 1. Tìm hiểu các ngữ liệu theo phiếu học tập Câu 1: N1 Không giặc quần áo ở đây. Giặc Giặt Sai phụ âm cuối
- Câu 2: N1 Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt Từ ngữ sai Lỗi sai Chữa Chót lọt Do cấu tạo từ Chót, cuối cùng
- Câu 3: N1 Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. Lỗi sai Sửa Không phân định rõ -C1: Bỏ từ “Qua” thành phần trạng ngữ -C2: Bỏ từ “của” và và chủ ngữ(thiếu chủ thêm dấu phẩy sau ngữ) “tắt đèn” ,
- Câu 4:(Phong cách ngôn ngữ hành chính)N1 Hoàng hôn ngày 25 tháng 10, lúc 17 giờ, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông. Lỗi Sửa Hoàng hôn: dùng trong phong cách Chiều/Buổi chiều ngôn ngữ nghệ thuật
- Câu 1: N2 Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. dáo ráo Sai phụ âm đầu
- Câu 2:N2 Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng Từ ngữ sai Lỗi sai Chữa Truyền tụng Sai về ý nghĩa Truyền thụ /truyền đạt
- Câu 3:N2 Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ bước tiếp mình. Lỗi sai Sửa -Thêm từ ngữ làm chủ Câu là cụm danh từ, chưa ngữ: “Đó là lòng ” đủ một trong hai thành -Thêm từ ngữ làm vị ngữ: phần chính “Lòng tin tiếp bước mình đã của câu được biểu hiện cụ thể qua chiến dịch Mùa hè xanh.
- Câu 4:(Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật)N2 “Truyện Kiều” của Nguyễn du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp. Lỗi Sửa Hết sức là: dùng trong phong cách Rất / Vô cùng ngôn ngữ sinh hoạt
- Câu 1: N3 Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi. Lẽ, đỗi Lẻ, đổi Sai thanh điệu
- Câu 2:N3 Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần Từ ngữ sai Lỗi sai Chữa Số người mắc các bệnh truyền nhiễm mắc và chết các Do kết hợp từ và chết vì các bệnh truyền nhiễm bệnh này đã giảm dần.
- Câu 3: N3 Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn Lỗi sai Sửa Không phân định rõ thành phần trạng ngữ Bỏ từ “đã làm cho”, và chủ ngữ(thiếu chủ thêm dấu phẩy sau từ ngữ) “ngôi nhà”
- Câu 4:(phong cách ngôn ngữ sinh hoạt )N3 Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù. Nhận xét về các từ ngữ Trả lời -Từ xưng hô: -Bẩm, cụ, con. - Trời tru đất diệt, một - Thành ngữ: thước cắm dùi không có -Từ ngữ khẩu ngữ: - sinh ra, có dám nói gian, quả,
- Câu 1:N4 Ối giời ơi rẻ quá! Tôi đã bẩu mua dưng mờ nó không nghe. Giời, bẩu, Trời, bảo, Sai do dùng từ dưng mờ nhưng mà địa phương
- Câu 2: N4 Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt Từ ngữ sai Lỗi sai Chữa Những bệnh nhân Do kết Những bệnh nhân không được pha chế hợp từ cần phải mổ mắt được tích cực điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược tích cực pha chế.
- Câu 3: N4 (1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vươngviên ngoại. (2)Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. (3)Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. (4)Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. (5) Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. (6)Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. (7)Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. Lỗi sai Sửa Câu sắp xếp ý Cần sắp xếp lại các câu, các lộn xộn, thiếu logic vế và thay đổi một số từ
- Câu 3: N4 (1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vươngviên ngoại. (2) Họ sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ, êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(3)Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. (4)Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. (5) Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. (6)Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. (7)Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
- Câu 4:(phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ) N4 Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù. Có thể sử dụng câu văn: “Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt” trong lá đơn đề nghị không? Sửa lại câu văn phù hợp với phong cách ngôn ngữ hành chính? -Không (vì lá đơn đề nghị thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính) - Sửa lại: Tôi xin cam đoan những điều tôi nói là đúng sự thật
- 2. Kết luận: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau: - Về ngữ âm và chữ viết, cần phải phát âm theo âm chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung. - Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt
- -Về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất. - Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ
- BÀI TẬP VỀ NHÀ: BT SGK 2b/66 Gợi ý giải bài tập bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau:
- Câu 1:Nối nghĩa với từ phù hợp 1. Yếu điểm A. Điểm quan trọng nhất B. Khăng khăng không chịu từ 2. Điểm yếu bỏ ý nghĩ, hành động sai trái của mình, mặc dù bị phản đối, chống đối mạnh mẽ 3. Ngoan cố C. Điểm hạn chế(nhược điểm), phân biệt với điểm mạnh 4. Ngoan cường D. Bền bỉ và kiên cường
- Câu 2: Nối nghĩa với từ phù hợp 1. Linh động A. Đầy sự sống, với nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau 2. Sinh động B. Cách xử lí mềm dẻo, không máy móc, cứng nhắc, mà có sự thay đổi chút ít cho phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế
- VÒNG 3: VÒNG XOAY TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT Hs xung phong theo cặp, 1 em xoay bảng “từ vựng tiếng Việt” để tìm từ khóa, 1 em viết 2 từ ngữ với từ khóa vừa tìm được trong 5 giây (2 hs không được trao đổi với nhau). Ví dụ từ khóa là “vẻ” - Vui vẻ - Vẻ đẹp