Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 102: Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ chính luận

ppt 28 trang thuongnguyen 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 102: Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ chính luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_11_tiet_102_tieng_viet_phong_cach.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 102: Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ chính luận

  1. TẬP THỂ LỚP 11A7 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
  2. KHỞI ĐỘNG 1 2
  3. Tiếng Việt - 102 Tiết 1: (PPCT – tiết 102) I- VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN Tiết 2: (PPCT – tiết 105) II- CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠT VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
  4. I. VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN 1. Tìm hiểu văn bản chính luận: a. Các loại văn bản chính luận Hịch,Văn bảncáo, chínhthư, Thời Chữ xưa sách,luận chiếu,thời xưa Hán - Văn bản biểu, bao gồm các thể chính luận loại nào? Các cương lĩnh; tuyên bố; Hiện tuyênVăn ngôn, bản chính lời kêu luận gọi, hiệu đại triệu;hiện các đại bài bao bình gồm luận, xã luận;các cácthể báoloại cáo, nào? tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị,
  5. Kể tên các văn bản chính luận mà em đã đọc, học?
  6. CHIẾU DỜI ĐÔ HỊCH TƯỚNG SĨ
  7. BÌNH Nguyễn Trãi NGÔ ĐẠI CÁO
  8. BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
  9. I-I- VănVăn bảnbản chínhchính luậnluận vàvà ngônngôn ngữngữ chínhchính luậnluận 1- Tìm hiểu văn bản chính luận: b. Tìm hiểu ngữ liệu * Đọc các văn bản - Văn bản 1: - Văn bản 2: - Văn bản 3: * Yêu cầu:? Hãy xác định thể loại của từng văn bản ? Mục đích viết văn bản ? Thái độ, quan điểm của người viết đối với những vấn đề được đề cập đến. Trả lời
  10. LÀM VIỆC NHÓM: 3’ Văn bản 2 Văn bản 1 Văn bản 3 "Cao trào kháng Nhật, VB "Tuyên ngôn độc lập" "Việt nam đi tới" cứu nước" Thể Tuyên ngôn Bình luận thời sự Xã luận loại Khẳng định về Đánh giá, bình Phân tích tình Mục quyền sống, luận tình hình: hình nước ta: đích quyền mưu cầu Pháp đầu hàng vận hội mới, viết hạnh phúc của Nhật và thời cơ, thế và lực mới, con người. nhiệm vụ của ta. tự tin đi tới. Thái Kiên định, dứt Khẳng định dứt Khẳng định sự đổi mới đất nước độ, khoát, đanh thép. khoát quan là con đường điểm đúng đắn và người niềm tự hào, tin viết tưởng vào tương lai đất nước.
  11. I. VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN: 1- Tìm hiểu văn bản chính luận: 2 - Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận: - Các dạng tồn tại. - Mục đích. - Khái niệm.
  12. LÊ DUẨN PHẠM VĂN ĐỒNG HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CHINH NGUYỄN CHÍ THANH Hình ảnh những nhà chính trị nổi tiếng Những cây bút chính luận xuất sắc
  13. "Thưa quý vị, Đã phải trải qua những cuộc chiến tranh ngoại xâm tàn bạo và đói nghèo cùng cực nên khát vọng hòa bình và thịnh vượng của Việt Nam chúng tôi càng cháy bỏng. Chúng tôi luôn nỗ lực tham gia kiến tạo hòa bình, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ hành tinh của chúng ta. Việt Nam đã sẵn sàng tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của LHQ. Chúng tôi sẵn lòng đóng góp nguồn lực, dù còn nhỏ bé, như sự tri ân đối với bạn bè quốc tế đã giúp chúng tôi giành và giữ độc lập, thống nhất đất nước, thoát khỏi đói nghèo. Việt Nam Bài phát biểu của Thủ tướng đã và sẽ mãi mãi là một đối tác tin cậy, Nguyễn Tấn Dũng một thành viên có trách nhiệm của cộng trước Phiên thảo luận cấp cao đồng quốc tế." của Đại Hội đồng LHQ khoá 68 (Trích)
  14. Phân biệt ngôn ngữ chính luận với ngôn ngữ dùng trong các vb khác: Đồng tiền cơ hồ đã thành một thế lực vạn năng. Tài năng, nhan sắc, tình nghĩa, nhân phẩm, công lí đều không còn có nghĩa gì trước thế lực của đồng tiền. Tài tình, hiếu hạnh như Kiều cũng chỉ còn là một món hàng không hơn không kém. ( ) Hoài Thanh NGHỊ LUẬN VĂN CHƯƠNG
  15. 3. LUYỆN TẬP a. BÀI TẬP 1. Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận Từ các nội dung vừa tìm hiểu, em hãy phân biệt NGHỊ LUẬN và CHÍNH LUẬN?
  16. - Là một phương pháp tư duy để trình bài những ý kiến, lí lẽ, lập luận về một vấn đề nào đó (diễn Nghị giảng, bàn bạc, lập luận ). luận - Thao tác được sử dụng ở tất cả mọi lĩnh vực khi cần trình bày, diễn đạt. - Là một phong cách ngôn ngữ , hình thành độc lập với các Chính phong cách ngôn ngữ khác. luận - Chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bày những vấn đề theo một quan điểm chính trị .
  17. Bài tập 2 Dân ta có một lòng nồng Chú ý: nàn yêu nước. Đó là một - Về từ ngữ? truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi - Về câu văn? Tổ quốc bị xâm lăng, thì - Về cách lập luận? tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô - Quan điểm chính trị của cùng mạnh mẽ, to lớn, nó Bác ? lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Hồ Chí Minh, Tinh Thần yêu nước của nhân dân ta)
  18. Bài tập 2: - Từ ngữ: Dùng nhiều từ ngữ chính trị: yêu nước, truyền thống, xâm lăng, bán nước, cướp nước. Để từ đó Bác nêu rõ lập trường quan điểm, khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước. - Câu văn: mạch lạc, chặt chẽ. - Quan điểm chính trị: về lòng yêu nước, đánh giá cao lòng yêu nước của nhân dân ta - Lập luận: Nhờ lập luận chặt chẽ, hình ảnh so sánh cụ thể, sát hợp, có sức hấp dẫn và truyền cảm.
  19. Đoạn văn nào sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận? Vì sao? a. Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do! (Hồ Chí Minh) b. Đánh cho tiếng chiêng vượt qua sàn nhà vang xuống đất! Đánh cho tiếng chiêng vượt qua mái nhà vang lên trời và lan ra khắp cả xứ! Hãy đánh cho đến lúc voi và tê giác phải lắng tai nghe và quên cho con bú! Đánh cho ếch nhái và dế cũng phải lắng tai nghe và không kêu nữa. (Trường ca Đăm San) VĂN BẢN A
  20. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1/ Soạn phần II: Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ chính luận 2/ Chuẩn bị bài: "Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác”
  21. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN VÀ KÍNH CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ!
  22. a/ Tuyên ngôn TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP "Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc." Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là: Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: "Người ta sinh ra bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi." Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. (Hồ Chí Minh) Quay lại
  23. b/ Bình luận thời sự CAO TRÀO KHÁNG NHẬT, CỨU NƯỚC Ngày 9-3-1945, ở Đông Dương, phát xít Nhật quật thực dân Pháp xuống chân đài chính trị. Không đầy hai mươi bốn tiếng đồng hồ, trong các thành phố lớn, thực dân Pháp đều hạ súng xin hàng. Nhiều quân đội ở Pháp nhằm biên giới cắm đầu chạy. Riêng ở Cao Bằng và Bắc Cạn, một vài đội quân của Pháp định thống nhất hành động với Quân giải phóng Việt Nam chống Nhật. Ở Bắc Cạn, họ cũng đã tổ chức "Ủy ban Pháp - Việt chống Nhật". Nhưng không bao lâu họ cũng bỏ ta chạy sang Trung quốc. Có thể nói là quân Pháp ở Đông Dương đã không kháng chiến và công cuộc kháng chiến ở Đông Dương là công cuộc duy nhất của nhân dân ta. ( ) (Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, tập I, NXB Sự thật, 1976) Quay lại
  24. c/ Xã luận VIỆT NAM ĐI TỚI Khắp non sông Việt Nam đang bừng dậy một sinh khí mới. sinh khí ấy đang biểu hiện trên khuôn mặt của từng người dân, trong từng thôn bản, ngõ phố, trên từng cánh đồng, công trường, trong từng viện nghiên cứu, trên các chốt tiền tiêu đầu sóng ngọn gió Rạo rực đất trời, rạo rực lòng người! ( ) Đất nước đang căng tràn sức xuân trong ý chí khát vọng vươn tới của 80 triệu người con đất Việt. Nguồn sinh lực mới được kết tụ và nhân lên trong xuân Giáp Thân đang hứa hẹn tạo ra một sức băng lướt mới trên con đường dài xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Xuân mới, thế và lực mới, chúng ta tự tin đi tới! (Theo báo Quân đội nhân dân, số Tết 2004) Quay lại
  25. Mày ngủ chưa? Đang Chưa. Tao làm gì đấy? nhớ rồi. Mai nhớ đem tiền trả tao. A Phong cách ngôn ngữ báo chí. B Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. C Phong cách ngôn ngữ chính luận. D Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Quay lại
  26. Đọc đoạn văn sau: Đêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có đã bày ra trong buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột và gián. (Trích Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân) Cho biết đoạn văn thuộc phong cách ngôn ngữ nào sau đây? a. Phong cách ngôn ngữ báo chí. b. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. c. Phong cách ngôn ngữ chính luận. d. Phong cách ngôn ngữ khoa học. Quay lại
  27. Một tràng Một điểm Một1 điểm 3 pháo2 tay. 9 8 C¶m ¬n em, chóc emMột häc tètđiểm vµ Một6 tràng ngµyMột cµng điểm5 yªu 8 thÝch bé cm«nộ4ng pháo tay §Þa LÝ