Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 87: Đọc văn: Từ ấy (Tố Hữu) - Dương Thanh Dương

ppt 30 trang thuongnguyen 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 87: Đọc văn: Từ ấy (Tố Hữu) - Dương Thanh Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_11_tiet_87_doc_van_tu_ay_to_huu_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 87: Đọc văn: Từ ấy (Tố Hữu) - Dương Thanh Dương

  1. Tiết 87: Đọc văn GV: Dương Thanh Dương
  2. 1. Tác giả - Tố Hữu (1920-2002), quê quán Thừa Thiên - Huế.Dựa vào phần Tiểu - Năm 1938 được kết nạp vào dẫn của SGK, em Đảng Cộng sản Việt Nam.hãy nêu những hiểu - Sự nghiệp thơ ca gắn liền với biết về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng. thơ ca của Tố Hữu. “Lá cờ đầu của thơ ca cách mạng”, tiêu biểu khuynh hướng thơ trữ tình – chính trị.
  3. Chân dung nhà thơ Tố Hữu lúc 17 và 20 tuổi
  4. Trong hai cuộc chiến chống Pháp và Mỹ cho đến năm 1986, Tố Hữu liên tục giữ nhiều chức vụ quan trong trong bộ máy lãnh đạo nhà nước.
  5. Nhà thơ Tố Hữu cùng Bác Hồ về thăm PacBó-1961
  6. Bút tích nhà thơ Tố Hữu
  7. Bài thơ cuối cùng Báo Văn Nghệ số 50 ngày 14-12-2002
  8. Lễ truy điệu nhà Tố Hữu: 9/12/2002
  9. Mộ của nhà thơ Tố Hữu
  10. 2. Bài thơ “Từ ấy” - Từ ấy thuộc phần Máu lửa trong tập thơ cùng tên Hãy cho biết - Sáng tác tháng 7-1938, xuất xứ và khi Tố Hữu được kết nạp hoàn cảnh ra vào Đảng Cộng sản đời của bài thơ? - Bố cục: Gồm 3 đoạn
  11. II.II. ĐỌCĐỌC HIỂUHIỂU VĂNVĂN BẢNBẢN TỪ ẤY (Tố Hữu) Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời. Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ
  12. 1. Khổ thơ 1 – Niềm vui lớn Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim
  13. 1. Khổ thơ 1 – Niềm vui lớn “nắng hạ” Ánh sáng mùa hạ rực rỡ Ẩn dụ Đảng là nguồn sáng diệu kì “mặt trời toả ra tư Thể hiện tưởng đúng đắn, tốt chân lý” đẹp tình cảm trân trọng, Ánh sáng đột ngột, có sức thành xuyên chiếu mạnhkính, Ánh sáng của lí tưởng xua tan thiêng Động từ “bừng” màn sương mù của ý thức tiểu liêng của “chói” tư sản. tác giả Mở ra một chân trời mới về nhận thức, tư tưởng, tình cảm
  14. 1. Khổ thơ 1 – Niềm vui lớn So sánh vườn hoa lá, hồn tôi rất đậm hương, rộn tiếng chim Niềm vui sướng vô hạn; vẻ đẹp, sức sống mới của tâm hồn - hồn thơ Tố Hữu khi đón nhận lí tưởng
  15. 1. Khổ thơ 1 – Niềm vui lớn Hình ảnh tươi sáng, tràn đầy hương sắc, âm thanh và sức sống Tâm trạng hân hoan, vui sướng, say mê, hạnh phúc vô bờ khi bắt gặp lí tưởng cách mạng
  16. 2. Khổ thơ 2 - Lẽ sống lớn Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
  17. 2. Khổ thơ 2 - Lẽ sống lớn Từ ngữ giàu giá trị biểu cảm buộc: Ý thức tự nguyện sống gắn bó “cái tôi” cá nhân vào “cái ta” chung. trang trải: mở rộng tâm hồn trước cuộc đời rộng lớn để đồng cảm sâu xa với hoàn cảnh từng người. trăm nơi: mọi người sống ở khắp nơi Ý thức tự nguyện sống chan hòa với mọi người
  18. 2. Khổ thơ 2 - Lẽ sống lớn Hồn khổ Quần chúng lao khổ Ẩn dụ Đông đảo khối người Khối đời đoàn kết vì mục tiêu chung trong cuộc đời « Tôi » đặt mình vào giữa dòng đời, trong môi trường rộng lớn của quần chúng lao khổ tìm thấy niềm vui, sức mạnh mới bằng nhận thức và tình cảm
  19. 2. Khổ thơ 2 - Lẽ sống lớn lòng tôi mọi ngườibuộc tình (tôi) trăm nơitrang trải hồn tôi bao hồn khổvới HOÀ VÀO Cá nhân Cộng đồng Cái “TÔI” hòa vào với cái “TA” “MẠNH KHỐI ĐỜI”
  20. 2. Khổ thơ 2 - Lẽ sống lớn Nhận thức sâu sắc về lẽ sống: chủ động gắn bó với những người cùng cảnh ngộ, đặc biệt quan tâm những người nghèo khổ để tìm thấy niềm vui và sức mạnh mới
  21. 3. Khổ thơ 3 – Tình cảm lớn Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ
  22. 3. Khổ thơ 3 – Tình cảm lớn khẳng định sự Điệp cấu trúc “đã là/là của ” chuyển biến lớn lao trong tình cảm Các từ “ con”, “ em”, “ anh” xác định vị trí của “ Tôi” trong đại gia đình cần lao tình hữu ái giai cấp, tình thân yêu ruột thịt với quần chúng lao khổ
  23. 3. Khổ thơ 3 – Tình cảm lớn số từ ước lệ vạn đông đảo Những người lao động vất vả, đau khổ, bất hạnh, dãi “Kiếp phôi pha” dầu mưa nắng Lang thang, vất vưởng, bơ “Cù bất cù bơ” vơ không nơi nương tựa Quần chúng nhân dân lao động nghèo
  24. 3. Khổ thơ 3 – Tình cảm lớn CON EM của vạn nhà TÔI của vạn kiếp ANH của vạn đầu em nhỏ “Tôi” – là thành viên của “vạn nhà”, có tình cảm gắn bó thân thiết với quần chúng lao khổ, như người ruột thịt, cùng gia đình
  25. 3. Khổ thơ 3 – Tình cảm lớn Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của nhà thơ
  26. Từ ấy Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Niềm vui lớn (vui sướng Hồn tôi là một vườn hoa lá mãnh liệt của nhà thơ khi Rất đậm hương và rộn tiếng chim gặp ánh sáng lí tưởng) Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Lẽ sống lớn (Nhận thức Để hồn tôi với bao hồn khổ sâu sắc về lẽ sống) Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Tình cảm lớn (Chuyển biến Là anh của vạn đầu em nhỏ sâu sắc trong tình cảm) Không áo cơm, cù bất cù bơ
  27. 1.Nội dung 2.Nghệ thuật Niềm vui lớn, lẽ sống Hình ảnh thơ tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; lớn, tình cảm lớn ngôn ngữ gợi cảm, giàu trong buổi đầu gặp lí nhạc điệu; giọng thơ sảng tưởng cộng sản. khoái; nhịp thơ hăm hở
  28. - Bài thơ giúp cho em hiểu gì về việc xác định lí tưởng? - Lí tưởng của em hiện nay là gì? - Em sẽ làm gì để thực hiện lí tưởng đó?
  29. 1. Nghệ thuật : Hình ảnh thơ tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; giọng thơ sảng Những nét đặc sắc khoái; nhịp thơ hăm hở về giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ là gì? 2. Nội dung : Niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn trong buổi đầu gặp lí tưởng cộng sản.