Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tuần 3: Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương)

ppt 13 trang thuongnguyen 10613
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tuần 3: Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_11_tuan_3_doc_van_thuong_vo_tran_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 11 - Tuần 3: Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương)

  1. 1.Tỏc giả - Trần Tế Xương (1870-1907) cũn gọi là Tỳ Xương, quờ Nam Định là người học giỏi thơ hay. ễng chỉ đổ Tỳ Tài nhưng sự nghiệp của ụng đó trở thành bất tử. - Con người: + Học giỏi nhưng khụng đỗ đạt chỉ ở mức tỳ tài + Cỏ tớnh mạnh mẽ, khụng chịu gũ bú trong khuụn phộp - Sự nghiệp văn thơ: + Sỏng tỏc của ụng trờn dưới 100 bài thơ, chủ yếu là thơ Nụm và Văn tế. + Phong cỏch nổi bật: Trữ tỡnh và trào phỳng.
  2. 2. Tỏc phẩm - Thương Vợ là một trong những bài thơ hay và cảm động nhất của Tỳ Xương viết về bà Tỳ. - Thể loại: thơ trữ tình theo lối thất ngôn bát cú Đường luật - Bố cục: + 6 cõu đầu: Hỡnh ảnh bà Tỳ + 2 cõu cuối: Hỡnh ảnh ụng Tỳ
  3. Văn bản Thương vợ Quanh năm buụn bỏn ở mom sụng, Nuụi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thõn cũ khi quóng vắng, Eo sốo mặt nước buổi đũ đụng. Một duyờn hai nợ õu đành phận, Năm nắng mười mưa dỏm quản cụng. Cha mẹ thúi đời ăn ở bạc, Cú chồng hờ hững cũng như khụng.
  4. 1. Hỡnh ảnh bà Tỳ qua nỗi lũng thương vợ của ụng Tỳ a. Những vất vả, gian truõn của bà Tỳ - Cụng việc: buụn bỏn - Thời gian: Quanh năm là vũng thời gian khộp kớn, triền miờn, khụng cú ngày nghỉ ngơi →Thấy được nỗi vất vả, khú nhọc của bà Tỳ. - Khụng gian: Mom sụng là phần đất nhụ ra phớa lũng sụng → gợi sự chờnh vờnh, chật hẹp, nguy hiểm.
  5. - Nuụi đủ + Vừa đủ, khụng thừa khụng thiếu + Nuụi chồng con sống đầy đủ - Nghệ thuật tiểu đối: Năm con >< một chồng + Tỳ Xương tự đặt mỡnh ngang hàng với con + Gỏnh nặng một đức ụng chồng bằng cả bầy con → Bà Tỳ là người phụ nữ đảm đang, kể cụng vợ để thể hiện lũng tri õn chõn thành của mỡnh.
  6. - Hỡnh ảnh “ thõn cũ” :hỡnh ảnh nhỏ bộ, lam lũ, vất vả Xoỏy sõu hơn nỗi đau về số kiếp, thõn phận của cả đời người - Đảo ngữ: “lặn lội”: Nhấn mạnh nỗi gian lao, cơ cực những cũng đầy õm thầm lẻ loi của bà Tỳ. - “Khi quóng vắng”: Khụng gian heo hỳt, rợn ngơp, đầy nguy hiểm.
  7. - “Eo sốo”: Lời kỡ kốo, phàn nàn khú chịu. - “Buổi đũ đụng”: Sự chen lấn, xụ bồ chứa đựng nhiều bất trắc. - Nghệ thuật đối: Khi quóng vắng >< buổi đũ đụng → Nổi bật sự gian truõn, vất vả, đơn chiếc bươn trải, vật lộn, chen lấn làm ăn. Vận dụng sỏng tạo ca dao, nghệ thuật đối thể hiện lũng thương cảm sõu sắc và sự lo lắng đối với nỗi gian truõn của vợ.
  8. b. Đức hi sinh của bà Tỳ - Bà Tỳ là người giàu đức hi sinh. + “Một duyờn hai nợ”: Hạnh phỳc thỡ ớt, vất vả thỡ nhiều + Cỏch sử dụng từ số đếm: “một - hai, năm - mười” + Thành ngữ dõn gian: “duyờn phận”, “năm nắng mười mưa” - “Âu đành phận” ; “dỏm quản cụng”: Sự cam chịu, chấp nhận số phận khụng than trỏch
  9.  Bà Tỳ - chõn dung điển hỡnh của phụ nữ Việt Nam: tần tảo, chịu thương chịu khú luụn hết lũng hi sinh, chịu đựng vỡ chồng con. Đồng thời thấy được tấm lũng yờu thương, cảm phục và trõn trọng hết đỗi của ụng Tỳ
  10. 2. Tỡnh cảm ụng Tỳ - Chửi “thúi đời” (trọng nam - khinh nữ): Định kiến khắt khe khiến ụng khụng thể cựng san sẻ gỏnh nặng gia đỡnh cựng vợ. - Chửi mỡnh “bạc bẽo”, “hờ hững”: Cỏch đối xử bạc bẽo trong trỏch nhiệm và vai trũ của người chồng với thỏi độ tự lờn ỏn, tự phỏn xột mỡnh. Tỏc giả thay lời bà Tỳ chửi thúi đời đen bạc và cả sự vụ tớch sự của mỡnh. Qua đú thể hiện nhõn cỏch cao đẹp, sự ăn năn rất chõn thành.
  11. 1. Nội dung Tỡnh thương yờu, quý trọng vợ của Tỳ Xương thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả, gian truõn và những đức tớnh cao đẹp của bà Tỳ. Qua bài thơ, người đọc khụng những thấy hỡnh ảnh bà Tỳ mà cũn thấy được những tõm sự và vẻ đẹp nhõn cỏch Tỳ Xương. 2. Nghệ thuật - Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. - Vận dụng sỏng tạo hỡnh ảnh, ngụn ngữ văn học dõn gian (hỡnh ảnh con cũ lặn lội, sử dụng nhiều thành ngữ), ngụn ngữ đời sống (cỏch núi khẩu ngữ, sử dụng tiếng chửi).