Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 108, 109: Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ

ppt 18 trang minh70 3650
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 108, 109: Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_108_109_hoat_dong_ngu_van_thi_lam_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 108, 109: Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ

  1. I/ ĐẶC ĐIỂMCỦA THỂ THƠ NĂM CHỮ Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên nhìn Bác Mỗi năm hoa đào nở Em đi như chiều đi Càng nhìn lại càng thương Lại thấy ơng đồ già Gọi chim vườn bay hết Người Cha mái tĩc bạc Bày mực tàu giấy đỏ Em về tựa mai về Đốt lửa cho anh nằm Bên phố đơng người qua. Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Rồi Bác đi dém chăn Bao nhiêu người thuê viết Nắng sáng màu xanh che. Từng người từng người một Tấm tắc ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình giật thột “Hoa tay thảo những nét * Bác nhĩn chân nhẹ nhàng Như phượng múa rồng bay”. Anh đội viên mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm trong giấc mộng Người thuê viết nay đâu ? Bĩng Bác cao lồng lộng Giấy đỏ buồn khơng thắm Ấm hơn ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên)
  2. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm/ hoa đào nở Em đi/ như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy/ ơng đồ già Gọi chim vườn/ bay hết Người Cha/ mái tĩc bạc Bày mực tàu/ giấy đỏ Em về/ tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố/ đơng người qua. Rừng non/ xanh lộc biếc Em ở/ trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người/ thuê viết Nắng sáng/ màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc/ ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay/ thảo những nét * Bác nhĩn chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa/ rồng bay”. Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm/ mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết/ nay đâu ? Bĩng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ/ buồn khơng thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng/ trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên)
  3. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm/ hoa đào nở Em đi/ như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy/ ơng đồ già Gọi chim vườn/ bay hết Người Cha/ mái tĩc bạc Bày mực tàu/ giấy đỏ Em về/ tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố/ đơng người qua. Rừng non/ xanh lộc biếc Em ở/ trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người/ thuê viết Nắng sáng/ màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc/ ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay/ thảo những nét * Bác nhĩn chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa/ rồng bay”. Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm /mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết/ nay đâu ? Bĩng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ/ buồn khơng thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng/ trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên)
  4. Đặc điểm của thơ 5 chữ (Thơ ngũ ngơn) - Số chữ: cĩ năm chữ mỗi dịng. - Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách. - Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2 ( linh hoạt ) - Khổ thơ: thường mỗi khổ cĩ 4 câu, hoặc 2 câu, hoặc khơng chia khổ. - Số câu : khơng hạn định. - Nguồn gốc: từ thể thơ năm tiếng trong thơ ca dân gian như: vè kể chuyện, tục ngữ, hay hát dặm Nghệ - Tĩnh.
  5. Thơ 4 chữ Thơ 5 chữ - Cĩ 4 chữ - Số chữ: cĩ 5 chữ - Gieo vần: vần chân - Gieo vần: vần chân vần lưng, vần liền, vần lưng, vần liền, vần cách. vần cách. - Ngắt nhịp: 2/2 - Ngắt nhịp: 2/3, 3/2 - khổ thơ: cĩ 4 - Khổ thơ:cĩ 4 câu/khổ, 2 câu/khổ, 2 câu/ khổ, câu/khổ, hoặc khơng chia hoặc khơng chia khổ. khổ. Đều cĩ nguồn gốc từ thơ ca dân gian.
  6. II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: Mặt trời càng lên tỏ Em hãy xác định vần và Bơng lúa chín thêm vàng nhịp của đoạn Sương treo đầu ngọn cỏ Mơ phỏngthơ này? đoạn Sương lại càng long lanh thơ này và làm Bay vút tận trời xanh một đoạn thơ năm Chiền chiện cao tiếng hĩt. chữ cĩ vần,nhịp (Trần Hữu Thung) tương tự?
  7. II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: Mặt trời càng lên tỏ Cĩ chú bé loắt choắt Bơng lúa chín thêm vàng Mang cái xắc xinh xinh Sương treo đầu ngọn cỏ Cái chân đi thoăn thoắt Sương lại càng long lanh Với cái đầu nghênh nghênh Bay vút tận trời xanh Mũ ca lơ đội lệch Chiền chiện cao tiếng hĩt. Mồm thì huýt sáo vang (Trần Hữu Thung) Chú như con chim chích Nhảy nhĩt trên đường vàng.
  8. II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: Trung thu đĩn trăng sáng Trời bỗng mù mịt mưa Đây là một đoạn Em thở dài ngao ngán thơ cịn thiếu Trăng ướt nhịe, buồn chưa ! các từ vần (Phan Trung Hiếu) chân.Hãy điền từ thích hợp sao cho hợp vần?
  9. II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: Ánh trăng càng sáng tỏ Những đám mây nhẹ qua Mỗi nhĩm thảo luận đưa Như những bơng hoa nhỏ ra bài thơ hay nhất (đã Nở giữa bầu trời xa chuẩn bị ở nhà). Đại diện Làng quê em đẹp quá! nhĩm trình bày bài thơ Yêu biết mấy, tự hào. đĩ(Theo chủ đề, vần, (sáng tác) nhịp, khổ thơ) ?
  10. II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: •Như vây, muốn làm thơ năm chữ ta cần phải chú ý: -phải cĩ cảm xúc chân thành, trong sáng. -Xác định rõ chủ đề và các đặc điểm đặc trưng của thơ năm chữ.
  11. Mơ phỏng – Tập làm đoạn thơ năm chữ Sách giáo khoa Mặt trời càng lên tỏ Mỗi khi sang mùa hè Bơng lúa chín thêm vàng Trời đổi sang tiết nĩng Sương treo đầu ngọn cỏ Hoa đâm chồi nảy lộc Sương lại càng long lanh Cho cây mận kết bơng Bay vút tận trời xanh Thắp sáng cả vườn hồng Chiền chiện cao tiếng hĩt. Tiếng đàn ve inh ỏi. (Trần Hữu Thung)
  12. Mơ phỏng – Tập làm đoạn thơ năm chữ Sách giáo khoa Mặt trời càng lên tỏ Mỗi khi sang mùa hè Bơng lúa chín thêm vàng Trời đổi sang tiết nĩng Sương treo đầu ngọn cỏ Hoa đâm chồi nảy lộc Sương lại càng long lanh Cho cây mận kết bơng Bay vút tận trời xanh Thắp sáng cả vườn hồng Chiền chiện cao tiếng hĩt. Tiếng đàn ve inh ỏi. (Trần Hữu Thung)
  13. Chú bé loắt choắt Cĩ chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Mang cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái chân đi thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Với cái đầu nghênh nghênh Ca lơ đội lệch Mũ ca lơ đội lệch Mồm huýt sáo vang Mồm chú huýt sáo vang Như con chim chích Chú như con chim chích Nhảy trên đường vàng. Nhảy nhĩt trên đường vàng.
  14. Trung thu đĩn trăng sáng Trời bỗng mù mịt mưa Em thở dài ngao ngán Trăng ướt nhịe, buồn chưa ? (Phan Trung Hiếu)
  15. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ qua nay tay Hơm từng trường bước nương dắt Mẹ đến em lớp Hơm qua em đến trường Một mình lên Mẹ dắt tay từng bước Hơm nay mẹ lên nương Một mình em đến lớp ( Nguyễn Văn Tý)
  16. HỆ THỒNG BÀI HỌC BẰNG BẢN ĐỒ TƯ DUY Nhiều dịng, mỗi dịng 5 chữ Ngắt nhịp 2/3,hoặc 3/2 ĐẶC ĐIỂM Vần thơ khơng thay đổi, khơng nhất thiết là vần liên tiếp Khổ thơ: Mỗi khổ bốn câu, hai câu hoặc khơng chia khổ THƠ NĂM CHỮ CÁCH GIEO VẦN Vần chân, lưng, liền, cách . Theo mơ phỏng THI LÀM THƠ Theo đề tài
  17. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ. Nhớ một số vần cơ bản. Nhận diện được thể thơ năm chữ. Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ. - Soạn bài: “Cây tre Việt Nam”