Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 88: Phương pháp tả cảnh

ppt 23 trang minh70 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 88: Phương pháp tả cảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_88_phuong_phap_ta_canh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 88: Phương pháp tả cảnh

  1. - Hãy kể tên các phương thức biểu đạt mà em đã học? -Mục đích giao tiếp của các phương thức ấy?
  2. Tiết:88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH A. HĐKĐ B. HĐHTKT I . Phương pháp viết văn tả cảnh: * Xét ví dụ:
  3. VD: a Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Xác định được đối Dượng Hương Thư như một tượng miêu tả pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm Tả dượng HT chống bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì thuyền vượt thác dữ trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ . (Võ Quảng) Đoạn văn này miêu tả gì?
  4. VD : a Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Xác định được đối Dượng HươngHương ThưThư như một tượng miêu tả pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì Tả dượng HT chống trên ngọn sào giống như thuyền vượt thác dữ một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ (Võ Quảng) Võ Quảng lựa chọn hình ảnh nào để miêu tả dượng HT chống thuyền vượt thác dữ?
  5. [?] Tại sao qua miêu tả dượng Hương Thư, Chọn hình ảnh chúng ta có thể hình tiêu biểu. dung ra khúc sông có nhiều thác dữ?
  6. Tiết:88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH A. HĐKĐ B. HĐHTKT I. Phương pháp viết văn tả cảnh:  * Xét ví dụ: a.Tả dượng Hương Thư chống thuyền vượt thác (nơi dòng sông có nhiều thác dữ.) =>Xác định đối tượng và chọn hình ảnh tiêu biểu.
  7. VD:b Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ, lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai. ( Đoàn Giỏi) [?] Xác đối tượng Tả cảnh vùng sông miêu tả của đoạn nước Cà Mau và dòng văn? sông Năm Căn
  8. VD:b Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. [?] Khi miêu tả cảnh - Sông mênh mông dòng sông tác giả lựa - Nước hình ảnh tiêu biểu - Cá nước nào? Khái quát đến cụ thể, từ [?] Trình tự miêu tả? trên xuống, từ gần đến xa
  9. VD:b [?] Khi miêu tả cảnh hai bên bờ sông tác giả lựa hình ảnh tiêu biểu nào? Hình ảnh ấy có làm nổi - Rừng đước bật được quan cảnh dòng - Cây đước sông Năm Căn không? Làm nổi bật cảnh được tả.
  10. Tiết:88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH A. HĐKĐ B. HĐHTKT I. Phương pháp viết văn tả cảnh 1. Xét ví dụ:  b. Tả cảnh vùng sông nước Cà Mau và dòng sông Năm Căn . - Thứ tự miêu tả theo trình tự không gian: Từ mặt sông lên bờ (từ gần đến xa) => Làm nổi bật cảnh được tả.
  11. VD: c 1. Lũy làng là một vành đai phòng thủ kiên cố! Lũy làng có ba vòng bao quanh làng. Màu xanh là màu của lũy: 2. Lũy ngoài cùng, trồng tre gai, thứ tre gốc to, thân to nhưng ngoằn ngoèo không thẳng, cành rậm, đan chéo nhau. Mỗi nhánh tre lại có những gai tre nhọn hoắt, rất cứng, mà những ai bén mảng vào ven lũy, vô ý giẫm phải, khêu nhổ cũng khá phiền. 3.Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia. Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít, chằng chéo bằng ngọn bằng tán, bằng cách ấy khiến con sẻ bay qua cũng không lọt Những gốc tre cứ to bự lên, chuyển thành màu mốc, khép kín vào nhau, thành bức tường thành bằng tre, mà với chiến tranh giáo mác, voi ngựa thuở xưa, muốn đột nhập vào làng chẳng dễ gì! 4.Lũy giữa cũng toàn tre nhưng là loại tre thẳng (tre hóa). Lũy trong cùng tre càng thẳng hơn. Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm như tre gai. Suốt năm tre xanh rờn đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh chuyển thành một màu vàng nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng tầng lá nối nhau bay xuống thành một rải vàng Tre lũy làng thay lá Mùa lá mới oà nở,thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như loại cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè sôi động. Thân tre cứng cỏi, tàn tre mềm mại. Mưa rào ập xuống, rồi trời tạnh, mối cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên,những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trửơng thành, lòng yêu quê hương của con người được bồi đắp lúc nào không rõ! 5. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non,ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?
  12. 1. Lũy làng là một vành Giới đai phòng thủ kiên cố! thiệu Lũy làng có ba vòng bao khái quát quanh làng. Màu xanh là luỹ làng màu của lũy: [?] Nội dung chính của đoạn này là gì?
  13. 2. Lũy ngoài cùng, trồng tre gai, thứ tre gốc to, thân to nhưng ngoằn ngoèo không thẳng, cành rậm, đan chéo nhau. Mỗi nhánh tre lại có những gai tre nhọn hoắt, rất cứng, mà những ai bén mảng vào ven lũy, vô ý giẫm phải, khêu nhổ cũng khá phiền. 3.Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia. Tre cụ, tre ông, tre bà, tre cha, tre mẹ, tre con, tre cháu, chút chít, chằng chéo bằng ngọn bằng tán, bằng cách ấy khiến con sẻ bay qua cũng không lọt Những gốc tre cứ to bự lên, chuyển thành màu mốc, khép kín vào nhau, thành bức tường thành bằng tre, mà với chiến tranh giáo mác, voi ngựa thuở xưa, muốn đột nhập vào làng chẳng dễ gì! 4.Lũy giữa cũng toàn tre nhưng là loại tre thẳng (tre hóa). Lũy trong cùng tre càng thẳng hơn. Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm như tre gai. Suốt năm tre xanh rờn đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh chuyển thành một màu vàng nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng tầng lá nối nhau bay xuống thành một rải vàng Tre lũy làng thay lá Mùa lá mới oà nở,thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như loại cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè sôi động. Thân tre cứng cỏi, tàn tre mềm mại. Mưa rào ập xuống, rồi trời tạnh, mối cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên,những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trửơng thành, lòng yêu quê hương của con người được bồi đắp lúc nào không rõ!
  14. Tả chi tiết các lũy ngoài cùng, lũy giữa của lũy làng [?] Các đoạn 2,3,4 tả về các lũy nào của luỹ làng? Tả khái quát hay chi tiết?
  15. 5. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng Phát biểu trồi lên nhọn hoắt như một cảm nghĩ mũi gai khổng lồ xuyên qua và nêu đất lũy mà trỗi dậy, bẹ nhận xét măng bọc kín thân cây non, về loài tre ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? [?] Nội chính của đoạn này là gì ?
  16. 1. Lũy làng là một Giới thiệu [?]vànhVăn bảnđai c cóMàuphảikháilà quátmột luỹbài văn tả cảnh? xanh là màu của lũy: làng Vậy bố cục của một bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần? 2. Lũy ngoài . Khá Tả chi tiết phiền lũy ngoài 3. Lũy ngoài . dễ gì cùng, lũy 4. Luỹ giữa bồi giữa, lũy đắp lúc nào không rõ! trong cùng 5. Dưới gốc tre, tua tủa Phát biểu những mầm măng Ai cảm nghĩ dám bảo thảo mộc tự và nêu nhiên không có tình mẫu nhận xét tử? về loài tre
  17. Tiết:88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH A. HĐKĐ B. HĐHTKT I. Phương pháp viết văn tả cảnh * Xét ví dụ:  c. Tả lũy tre làng. - MB: Giới thiệu cảnh được tả. - TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. - KB: Phát biểu cảm tưởng về cảnh được tả. II. Bài học: Ghi nhớ : SGK/ 47
  18. C.HĐLT Bài 1/47  - Có thể t¶ theo thø tù kh«ng gian: từ ngoài vào trong lớp, từ phía tên bảng cô giáo (thầy giáo) xuống dưới lớp; từ không khí chung của lớp học đến bản thân người viết - Cã thÓ theo thø tù thêi gian: Tõ lóc trèng vµo ®Õn hÕt giê .
  19. Bài 2/47
  20. Bài 2/47  Có thể tả theo: -Thứ tự không gian : từ xa đến gần (cảnh học sinh chơi đùa ở phía gần cổng trường, ở giữa sân trường, gốc cây bàng, gần cöa lớp ); trß ch¬i ®Æc s¾c, míi l¹, s«i ®éng -Thứ tự thời gian: + Trước giờ ra chơi: sân trường vắng vẻ, kh«ng khÝ, c¶nh vËt,©m thanh, trong c¸c líp häc + Trong giờ ra chơi: sân trường ồn ào, náo động, c¶nh tËp thÓ dôc, c¶nh häc sinh ch¬i ®ïa + Sau giờ ra chơi: học sinh về lớp, sân trường trở lại vắng lặng
  21. * §o¹n v¨n: Mét c¶nh næi bËt cña s©n trêng giê ra ch¬i: Mét nhãm b¹n nam ®ang say sa ®¸ cÇu ë giữa s©n ån µo, n¸o nhiÖt.C¸c b¹n ®øng thµnh vßng trßn, ®«i ch©n uyÓn chuyÓn khÐo lÐo ®ì lÊy qu¶ cÇu lµm b»ng cao su ®ñ màu s¾c, bªn trªn cã c¾m mÊy chiÕc l«ng ngçng. Qu¶ cÇu bay vÌo tõ ch©n b¹n nµy sang ch©n b¹n kh¸c. Mçi lÇn ch¹m xuèng mu bµn ch©n cña c¸c b¹n lµ qu¶ cÇu kªu lªn “tanh t¸ch” nghe thËt vui tai.
  22. D.HĐVD vàTTMR:  -Đọc và tìm hiểu thứ tự miêu tả của bài “ Biển đẹp”