Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 48: Thành ngữ

ppt 33 trang minh70 4530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_thu_48_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 48: Thành ngữ

  1. Đầu - đuôi
  2. Nhắm - mở
  3. Khóc - Cời
  4. Ngắn - dài
  5. Kiểm tra bài cũ Đầu voi đuôi chuột Đầu - đuôi
  6. Mắt nhắm mắt mở Nhắm - mở
  7. Kẻ khóc ngời cời Khóc - Cời
  8. Nớc mắt ngắn nớc mắt dài Ngắn - dài
  9. Đầu voi đuôi chuột Mắt nhắm mắt mở Kẻ khóc ngời cời Nớc mắt ngắn nớc mắt dài
  10. Thành ngữ
  11. 1.Ví dụ: Cách làm việc theo kiểu đầu voi đuôi chuột của họ làm sao có hiệu quả đợc. 2, Khái niệm: - Cụm từ cú Thành ngữ là loại cụmcấu tạotừ có cố cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩađịnh hoàn chỉnh. Khụng thể Đầu Đuụi chuột đầu voi Thànhthay đổi voi thờm bớt, Đầu sư tử đuụi thằn lằn ngữ đuụi - Biểu thị đảo vị trớ cỏc từ chuột một ý nghĩa To như đầu voi, bộ như đuụi chuột hoàn chỉnh Sự việc lỳc khởi đầu cú vẻ to tỏt, quy mụ nhưng khi kết thỳc lại khụng ra gỡ.
  12. ➢ Tìm những biến thể của các thành ngữ sau? Đứng núi này trông núi nọ *Đứng núi nọ trông núi kia *Đứng núi này trông núi khác Ba chìm bảy nổi *Bảy nổi ba chìm *Năm chìm bảy nổi Chú ý: ➢ Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
  13. 1. Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn Nhanh nh chớp từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc ( Như ỏnh chớp loộ lờn rồi tắt ngay)
  14. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo lên Nghĩa nó. của thành ngữ ĐĐượcựơc hiểu hiểu thôngthụng qua qua Trên đe dới búa phépphộp ẩn ẩndụ, dụso sánh, hoán dụ, Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát.
  15. 1. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhng th- ờng thông qua một số phép chuyển nghĩa nh ẩn dụ, so sánh, hoán dụ
  16. Hoạt động nhóm Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau đây và xác định vai trò ngữ pháp của chúng. a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nớc non b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta. c. Nó thờng nói một tấc lên đến giời khiến mọi ngời rất khó chịu. d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
  17. Hoạt động nhóm a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nớc non Vị ngữ b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Chủ ngữ c. Nó thờng nói mộtmột tấc tấc lên lên đến đến giời giời khiến mọi ngời rất khó chịu. Phụ ngữ d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc Phụ ngữ nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
  18. 1. Nghĩa của thành ngữ: 2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
  19. 1. Nghĩa của thành ngữ: 2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ: 3. Giá trị của thành ngữ: Hãy diễn đạt ý nghĩa của câu sau mà không sử dụng thành ngữ: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nớc non (Trích Bánh trôi nớc – Hồ Xuân Hơng) Bảy nổi ba chìm: - Số phận , cuộc sống long đong gặp nhiều gian truân vất vả Dài dòng, không sinh động ,
  20. b. Cách nói một tấc đến giời của nó khiến mọi ngời rất khó chịu. - Cách nói ba hoa khoác loác , không có cơ sở thực tế của nó khiến mọi ngời rất khó chịu → Thiếu sinh động , không rõ giá trị biểu cảm Giá trị của thành ngữ: - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tợng, tính biểu cảm cao.
  21. Bài tập 1 : Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau : 1. Ngời ta là hoa đất . 2. Rét nh cắt . 3. Nhanh nh chớp . 4. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì ma . 5. Tấc đất , tấc vàng . 6. Mẹ tròn con vuông .
  22. gạo Chuột sa chĩnh gạo - Rất may mắn , gặp đợc nơi sung sớng, đầy đủ nhàn hạ
  23. Ném tiền qua cửa sổ - Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
  24. Lên voi xuống chó -Thay đổi địa vị thất thờng đột ngột , lúc vinh hiển , lúc thất thế
  25. Mặt dơi tai chuột : Khuôn- mặt xấu xí, khó coi
  26. Bài tập3 Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
  27. • Góc t liệu về thành ngữ -Mèo mù vớ cá rán -Mèo mả gà đồng -Mỡ để miệng mèo - Mèo già hoá cáo - Cơm treo mèo nhịn đói - Có ăn nhạt mới thơng đến mèo - Mèo khen mèo dài đuôi - Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ - Cha biết mèo nào cắn mỉu nào - Chó treo mèo đậy
  28. - Chó già gà non. - Chơi với chó, chó liếm mặt - Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng. - Chó cùng dứt giậu. - Chó già giữ xơng. - Nhấm nhẳng nh chó cắn ma. - Chó chê mèo lắm lông. - Chó cắn áo rách. - Chó có váy lĩnh. - Tóp tép nh chó đớp ruồi.
  29. -Chuột sa chĩnh gạo. - Chuột chạy cùng sào. -Ướt nh chuột lột. - Nh chuột phải khói. - Cháy nhà mới ra mặt chuột. - Mặt dơi tai chuột. - Hôi nh chuột chù. - Lủi nh chuột ngày. - Mặt nh chuột kẹp. - Đầu voi đuôi chuột. - Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
  30. - Lên voi xuống chó. - Theo voi hít bã mía. - Thầy bói xem voi. - Lấy thúng úp voi. - Trăm voi không bằng bát nớc xáo. - K hoẻ nh voi. - Voi giày ngựa xéo. - Rớc voi giày mồ. - Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
  31. 1, Làm các bài tập của bài: Thành ngữ trong SGK, SBT. 2, Su tầm các thành ngữ đợc lu truyền ở địa phơng và giải nghĩa các thành ngữ đó. 3, Soạn bài: “Tiếng gà tra” của Xuân Quỳnh.