Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

pptx 12 trang minh70 5920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_bai_hoc_11_tim_hieu_chung_ve_van_ban_thu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

  1. Văn bản 1: Cây dừa Bình Định Trình bày lợi ích của cây dừa. Văn bản 2: Tại sao lá cây có màu xanh lục? Giải thích tác dụng của chất diệp lục Văn bản 3: Huế Giới thiệu về thành phố Huế là một trung tâm văn hóa lớn.
  2. CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm, Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hằng ngày là như thế đấy. Dân Bình Định có câu ca dao: Dừa xanh sừng sững giữa trời Đem thân mình hiến cho đời thủy chung. Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,
  3. Kiến thức tiếp nhận được từ văn bản 2: Hiểu được lí do vì sao lá cây có màu xanh lục Tác dụng của chất diệp lục: Làm cho lá cây có màu xanh.
  4. ­ Thiên nhiên: núi Bạch Mã, ­đèo Sản Hải phẩm Vân đặc mây biệt phủ,: nhà cửavư­ờn, v­ườnbiển hoa, Thuận cây An cảnh,, sông cây H­ươngăn quả , nónnhư­ Huếmột dải lụa xanh trong tay ­ Con ng­ười: những cô gái nghệ sĩ múa, dòng n­ướchiền Huế­ Lịch đẹp sử :, đấuduyên tranh dáng, kiên giọng c­ường. dịu, hòTháng ngọt Tám ngào năm 1945, Huế đã đứng­ Công lên trình cùng kiếncả n­ước, trúc :khiến là di cho ­ chếsảnẨm vănđộ thực: phong hóa N thếhững kiến giới mónngàn ­ lăng ăn năm ngon tẩm sụp đổvua dư­ới triều chânNguyễn thành ­ chùa Huế Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm ­ đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba
  5. Tự sự Miêu tả Biểu cảm Trình bày Tái hiện lại Trình bày lại diễn sự vật con lại cảm biến sự người. xúc. việc của các nhân vật.
  6. • Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. • Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. • Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
  7. Bài 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao? KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. [ ] Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
  8. CON GIUN ĐẤT Giun đất là loại động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh. Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường. Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống động vật có ích.
  9. Bài 2: Hãy đọc lại và cho biết Thông tin về ngày Trái đất năm 2000 thuộc loại văn bản nào? Phần nội dung thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì? ­ Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận ­ Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao.
  10. Bài 3: Các văn bản khác như tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận có cần yếu tố thuyết minh không? Vì sao? ­ Các văn bản khác cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì: + Tự sự: Giới thiệu sự việc, nhân vật. + Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con người. + Biểu cảm: Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc. + Nghị luận : Giới thiệu luận điểm luận cứ.
  11. Giao nhiệm vụ về nhà ­ Bài vừa học: + nắm được thế nào là văn bản thuyết minh. + Vai trò của thuyết minh trong đời sống. ­ Bài của tiết sau: +Chuẩn bị: Ôn dịch, thuốc lá. + Những tác hại của thuốc lá. + Biện pháp để hạn chế tác hại của thuốc lá.