Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học: Tức cảnh Pác Bó

ppt 21 trang minh70 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học: Tức cảnh Pác Bó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_hoc_tuc_canh_pac_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài học: Tức cảnh Pác Bó

  1. Bài giảng: Ngữ văn lớp 8
  2. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả -Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nam Đàn – Nghệ An. -Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới. Em hãy nêu hiểu biết của em về Hồ Chí Minh ? (1890 – 1969)
  3. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả - Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. - Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? (1890 – 1969)
  4. Tiết 81: Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả -Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Kim Pác Bó Liên - Nam Đàn - Nghệ An. (Hà Quảng – Cao Bằng) -Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng).
  5. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả -Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. -Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng). Cửa hang Pác Bó
  6. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả -Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. -Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng). Trong hang có khối đá vôi tựa hình người râu tóc được Bác đặt tên là tượng Các Mác.
  7. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả -Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. -Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới. Dòng suối khởi nguồn Pác Bó 2. Tác phẩm được Bác đặt tên là suối - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 Lênin khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng).
  8. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả -Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An. Sáng ra bờ suối, tối vào hang, -Là lãnh tụ cách mạng đáng kính của dân tộc Việt Nam, là nhà văn, nhà thơ lớn, là Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. danh nhân văn hoá thế giới. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 Cuộc đời cách mạng thật là sang. khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng). II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản + Phần 1 : Ba câu thơ đầu (hoàn cảnh - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. sống và làm việc của Bác ở Pác Bó). + Phần hai : câu thơ cuối (cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng).
  9. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 Sáng ra bờ suối, tối vào hang, khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng). Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. II. Đọc – Hiểu văn bản Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, 1. Cấu trúc văn bản - Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt. 2. Nội dung văn bản a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó.
  10. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 Sáng ra bờ suối, tối vào hang, khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng). Sử dụng phép đối : II. Đọc – Hiểu văn bản + Đối về thời gian: Sáng > < Vào a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng,Theo nề nếp, em phépđều đặn đối trong này lối sống sinh hoạtcó củatác dụngBác trong gì? Em thời gian ở Pác Bó.hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?
  11. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. 2. Tác phẩm II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. 2. Nội dung văn bản a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. + Cách hiểu thứ nhất : Lương thực, - Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nề thực phẩm ở đây thật đầy đủ, “cháo nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt của bẹ, rau măng” luôn có sẵn. Bác khi ở hang Pác Bó. + Cách hiểu thứ hai : Dù phải ăn cháo bẹ, rau măng rất cực khổ nhưng tinh thần vẫn sẵn sàng. ? Trong hai cách hiểu trên, em sẽ lựa chọn cách hiểu nào để phù hợp với giọng điệu và tinh thần của bài thơ.
  12. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. 2. Tác phẩm II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. 2. Nội dung văn bản a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nề nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt Câu thơ nói về đời sống vật của Bác khi ở hang Pác Bó. chất đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn của Bác ở Pác Bó.
  13. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, 2. Tác phẩm II. Đọc – Hiểu văn bản Từ láy Điều kiện 1. Cấu trúc văn bản làm việc Gợi sự không - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. hết sức khó vững chắc của 2. Nội dung văn bản khăn, thiếu bàn đá. thốn. a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nề nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt của Bác khi ở hang Pác Bó. - Câu hai nói về đời sống vật chất đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn của Bác ở Pác Bó.
  14. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, 2. Tác phẩm II. Đọc – Hiểu văn bản T T T Khoẻ khoắn, mạnh 1. Cấu trúc văn bản mẽ, gân guốc. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. Công việc có ý 2. Nội dung văn bản nghĩa trọng đại. a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nề nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt của Bác khi ở hang Pác Bó. - Câu hai nói về đời sống vật chất đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn của Bác ở Pác Bó.
  15. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, 2. Tác phẩm II. Đọc – Hiểu văn bản B B B T T T 1. Cấu trúc văn bản Điều kiện làm Công việc - Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt. việc hết sức khó có ý nghĩa 2. Nội dung văn bản khăn, thiếu thốn. >< lớn lao. a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. Qua việc khám phá -nhữngHình tượng nét đặc Bác sắc Hồ về được khắcnghệ hoạ thuật vừa ở châncâu thơ thực vừa sinhthứ động.ba, chúng Bác tavượt thấy qua trungkhó khăn, tâm của gian bức khổ tranh với tầm vócPác lớnBó đượclao, uy khắc nghi, họa lồng lộng như mộtthế nào? bức tượng đài vị lãnh tụ cách mạng.
  16. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả 2. Tác phẩm Sáng ra bờ suối, tối vào hang, II. Đọc – Hiểu văn bản Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. 1. Cấu trúc văn bản - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, 2. Nội dung văn bản a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Cuộc sống khó khăn, gian khổ, thiếu thốn. - Trong hoàn cảnh đó, người chiến sĩ cách mạng vẫn hoà hợp với thiên nhiên, mang - Cuộc sống của Bác Hồ phong thái ung dung tự tại, vẫn lạc quan, ở Pác Bó hiện lên như say mê công việc, tin vào sự nghiệp. thế nào qua ba câu thơ đầu? Qua đó, em cảm nhận gì về hình ảnh Bác?
  17. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Cuộc đời cách mạng thật là sang. 2. Tác phẩm sang II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Cấu trúc văn bản - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. Người chiến sĩ cách mạng sau 2. Nội dung văn bản -baoVì saonhiêu Bácgian cảmkhổ thấyvẫn “cuộccảm đờithấy “cuộc đời cách mạng thật là a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở cách mạng thật là sang” ? sang”. Em hiểu cái “sang” ở đây Pác Bó. là như thế nào ? - Cuộc sống khó khăn, gian khổ, thiếu thốn. - Trong hoàn cảnh đó, người chiến sĩ cách mạng vẫn hoà hợp với thiên nhiên, mang phong thái ung dung tự tại, vẫn lạc quan, say mê công việc, tin vào sự nghiệp. b. Cảm nghĩ của Bác. - Người vui vì được cống hiến cho cách mạng.
  18. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản 1. Tác giả Thú lâm tuyền của 2. Tác phẩm Bác có gì khác với II. Đọc – Hiểu văn bản thú lâm tuyền của 1. Cấu trúc văn bản người xưa ? a 2. Nội dung văn bản a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Cuộc sống khó khăn, gian khổ, thiếu thốn. -Người xưa : - Bác : - Trong hoàn cảnh đó, người chiến sĩ cách mạng vẫn hoà hợp với thiên nhiên, mang + Lánh đời, +Thưởng phong thái ung dung tự tại, vẫn lạc quan, thưởng ngoạn thiên say mê công việc, tin vào sự nghiệp. ngoạn thiên nhiên, làm b. Cảm nghĩ của Bác. nhiên. cách mạng. - Người vui vì được cống hiến cho cách => Ẩn sĩ. => Chiến sĩ. mạng.
  19. Tiết 81 : Hồ Chí Minh I. Đoc – Hiểu chú thích văn bản III. Ý nghĩa văn bản 1. Tác giả 1. Nghệ thuật 2. Tác phẩm - Thể thơ tứ tuyệt, bình dị, ngắn gọn, II. Đọc – Hiểu văn bản hàm xúc. 1. Cấu trúc văn bản - Lời thơ giản dị, tự nhiên pha giọng vui đùa hóm hỉnh ; nghệ thuật đối ý, đối - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. thanh phù hợp với tinh thần của bài thơ. 2. Nội dung văn bản - Kết hợp hiện đại và cổ điển. Tạo được a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở tứ thơ độc đáo, bất ngờ và sâu sắc. Pác Bó. 2. Nội dung - Cuộc sống khó khăn, gian khổ, thiếu thốn. - Bài thơ đã khắc hoạ cuộc sống cách - Trong hoàn cảnh đó, người chiến sĩ cách mạng đầy gian khổ của Bác Hồ ở Pác mạng vẫn hoà hợp với thiên nhiên, mang Bó. Nhưng trong hoàn cảnh ấy, Bác vẫn phong thái ung dung tự tại, vẫn lạc quan, luôn lạc quan, mang phong thái ung say mê công việc, tin vào sự nghiệp. dung, tự tại của người chiến sĩ. Với b. Cảm nghĩ của Bác. Người, làm cách mạng và sống hoà hợp - Người vui vì được cống hiến cho cách với thiên nhiên là một niềm vui lớn. mạng. * GHI NHỚ (SGK).
  20. Tiết 81 : Hồ Chí Minh
  21. Tiết 81 : Hồ Chí Minh - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung của bài. - Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện kiến thức cơ bản của bài thơ “Tức cảnh pác Bó ” vào vở soạn bài. - Chứng minh sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”. (gợi ý: thể thơ; chữ quốc ngữ; thi liệu cổ như suối, hang, núi; đề tài; thú lâm tuyền; công việc cách mạng; lối sống cách mạng; lời thơ ) - Sưu tầm và chép lại những câu thơ nói về niềm vui với cái nghèo (thú lâm tuyền) trong thơ của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến. - Soạn bài “Câu cầu khiến”. Chú ý thực hiện các ví dụ và các bài tập ở phần luyện tập cho thật tốt .