Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Ôn luyện về dấu câu

pptx 23 trang minh70 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Ôn luyện về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_bai_on_luyen_ve_dau_cau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Ôn luyện về dấu câu

  1. Phạm Thị Ngọc Toàn THCS TT Cái Rồng
  2. 1 D Ấ U C H Ấ M 1 2 D Ấ U C H Ấ M H Ỏ I 2 3 D Ấ U C H Ấ M T H A N 3 4 D Ấ U P H Ẩ Y 4 5 D Ấ U C H Ấ M L Ử N G 5 6 D Ấ U C H Ấ M P H Ẩ Y 6 7 D Ấ U G Ạ C H N G A N G 7 8 D Ấ U G Ạ C H N Ố I 8 9 D Ấ U N G O Ặ C Đ Ơ N 9 10 D Ấ U H A I C H Ấ M 10 11 D Ấ U N G O Ặ C K É P 11 6.7.10. Dấu Dấu gìgì gì dùngdùng dùng đánhđánh để báo dấudấu trước bộranh phận phầngiới giải giữabổ thích, sung, các chú vếgiải của thích thích, một trong thuyếtcâu câu,ghép minh biểu có cấucho thị 4.5.8.9.11. DấuDấuDấu Dấu gìgìgì gìgì dùng đánhkhông dùngdùng biểudấu đểphải đánh phânphầnthị là lời một dấucócách nói chức dấutừ ngập các ngữ, câu,năng thànhngừng, câu, nó chú chỉđoạnphần ngắtthích. là dẫnmộtcâuquãng, (giải trựcvàquy thích,làmcác tiếp,định bộgiãn thuyết đánh vềphận nhịpchính dấu minh,đồng điệu tả.từ 2.3.tạosựmột1. DấuDấuliệt phức phần kê,gìgì dùngtạp, dùng trướcđánh đánh đểđể đó,dấu kếtkết dấubáo trực thúcthúc trướcranh tiếp câucâu giới lời lờinghicảmtrần dẫngiữanói thánvấn?thuật? trựccủa các và nhântiếp bộcâu phận hoặc cầuvật , khiến?trong lờinối dẫn các một đối từ phép thoại?nằm liệttrong kê chứccâuDùngbổngữ sung văn,được trong nối thêm)?thể cáchiểu câu? hiện tiếng theo sự trong hàinghĩa hước, một đặc từ dí biệt phiêndỏm? hoặc âm? có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên phứcmộttác phẩm, liên tạp? danh? tờ báo, tạp chí dẫn trong câu văn?
  3. THỐNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 6 ST Dấu câu Công dụng T 1 Dùng để phân cách các thành phần Dấu chấm câu và các bộ phận đồng chức trong câu. 2 Dùng để kết thúc câu trần thuật Dấu chấm hỏi 3 Dùng để kết thúc câu cảm thán và Dấu chấm than câu cầu khiến. 4 Dùng để kết thúc câu nghi vấn Dấu phẩy
  4. THỐNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 7 ST Dấu Công dụng Ví dụ T câu 1 - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. Trong vườn rất Dấu - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. nhiều loại hoa: chấm - Làm giãn nhịp điệu câu văn, thể hiện sự hài hước, dí hoa hồng, cúc, lửng dỏm. Như vậy, chẳng 2 - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có Dấu những thái ấp của cấu tạo phức tạp. đời đời hưởng chấm - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép thụ; chẳng những phẩy liệt kê phức tạp. lưu thơm - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. Cuộc đua xe đạp 3 Dấu - Đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật Hà Nội - Huế - gạch - Biểu thị sự liệt kê. Hồ Chí Minh đã ngang - Nối các từ nằm trong một liên danh. kết thúc. 4 Dấu - Nối các tiếng trong một từ phiên âm (Lưu ý: dấu gạch Mô-li-e là nhà gạch nối không phải là một dấu câu, nó chỉ là một quy định hài kịch lớn nối về chính tả). người Pháp.
  5. THỐNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 8 ST Dấu Công dụng Ví dụ T câu 1 Dấu - Đánh dấu phần có chức năng chú thích. Lí Bạch (701- ngoặc (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). 762) là nhà đơn nổi tiếng của TQ. 2 Dấu - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết Mẹ hỏi con: hai minh cho một phần trước đó. - Hôm nay chấm - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn con học bài đối thoại. chưa? 3 Dấu - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. Quan điểm ngoặc - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc nhân nghĩa kép biệt hoặc có hàm ý mỉa mai. của Nguyễn - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí Trãi trong dẫn trong câu văn. “Nước Đại Việt ta” chính là tư tưởng “yên dân”, “trừ bạo”.
  6. TT Dấu câu Công dụng Ví dụ 1 Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật Tôi đi học. 2 Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi vấn Lan đi học chưa? Dấu chấm Dùng để kết thúc câu cảm thán và câu cầu khiến. Trời hôm nay đẹp quá! 3 than Dùng để phân cách các thành phần câu và các bộ phận đồng chức Hôm nay, trời mưa to. 4 Dấu phẩy trong câu. - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. Trong vườn trồng rất nhiều Dấu chấm 5 - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. loại hoa: hoa hồng, cúc, thược lửng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, thể hiện sự hài hước, dí dỏm. dược, - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức Như vậy, chẳng những thái ấp Dấu chấm tạp. của đời đời hưởng thụ; 6 phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức chẳng những lưu thơm tạp. - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. Cuộc đua xe đạp Hà Nội - Huế Dấu gạch - Đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật - thành phố Hồ Chí Minh đã 7 ngang - Biểu thị sự liệt kê. kết thúc. - Nối các từ nằm trong một liên danh. - Nối các tiếng trong một từ phiên âm (Lưu ý: dấu gạch nối không Mô-li-e là nhà hài kịch lớn 8 Dấu gạch nối phải là một dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả). người Pháp. Dấu ngoặc - Đánh dấu phần có chức năng chú thích. (giải thích, thuyết minh, bổ Lí Bạch (701- 762) là nhà nổi 9 đơn sung thêm). tiếng của TQ. - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước Mẹ hỏi con: 10 Dấu hai chấm đó. - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn đối thoại. - Hôm nay con học bài chưa? - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. Quan điểm nhân nghĩa của - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa Nguyễn Trãi trong “Nước Đại 11 Dấu ngoặc kép mai. Việt ta” chính là tư tưởng “yên - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí dẫn trong câu văn. dân”, “trừ bạo”.
  7. Bài tập: Quan sát các ví dụ. Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng. Ví dụ Dấu câu Công dụng 1/ Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu. Dấu gạch Đánh dấu phần (Vũ Bằng) ngang chú thích 2/ Con có nhận ra con không ? Dấu chấm Kết thúc câu (Tạ Duy Anh) hỏi nghi vấn 2/ Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt Ngăn cách giữa xuống. Dấu phẩy các vế của một (Võ Quảng) câu ghép 3/ Cá ơi giúp tôi với ! Dấu chấm Kết thúc câu (Ông Lão đánh cá và con cá vàng ) than cầu khiến 4/ Nói nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân Dấu hai Đánh dấu lời thuộc nhất với cháu.” chấm Dấu dẫn trực tiếp (Tạ Duy Anh) ngoặc kép 5/ Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những Dấu ngoặc Đánh dấu phần con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt đơn thuyết minh ăn rất ngon) (Đoàn Giỏi) 6/ Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y. Dấu Tỏ ý còn nhiều (Nam Cao) chấm sự vật tương tự lửng chưa liệt kê hết
  8. THẢO LUẬN NHÓM (5 phút) VD1: Ví dụ sau thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc. VD2: Ví dụ sau dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ đó nên dùng dấu gì? Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất. VD3: Câu văn sau thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Đặt dấu đó vào chỗ thích hợp? Cam quýt bưới xoài là đăc sản của vùng này. VD4: Ví dụ sau đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã đúng chưa? Vì sao? Nên đặt dấu gì ở các vị trí đó? Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
  9. Ví dụ 1: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động . Ttrong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc . Lỗi: Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
  10. Ví dụ 2: Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất. Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất. Lỗi: Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
  11. Ví dụ 3: Cam , quýt , bưởi , xoài là đặc sản của vùng này. Lỗi: Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
  12. Ví dụ 4: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ?. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không .?Đừng bỏ mặc tôi lúc này. Lỗi: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
  13. CẦNCẦN TRÁNHTRÁNH 44 LỖILỖI SAUSAU VỀVỀ DẤUDẤU CÂU:CÂU: - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc; - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc; - Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết; - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
  14. BT1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . ) Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) (- ) A (! ) Thầy đã về (! ) A ( ! ) Thầy đã về (! ) Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (. ) Ngoài đình ( , ) mõ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) ( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! )
  15. Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”. a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
  16. GIỜ HỌC KẾT THÚC TẠM BIỆT CÁC EM