Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Quê hương

ppt 22 trang minh70 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_que_huong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Quê hương

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Đọc thuộc NộiGậmdung một khối: Nhớ cămrừng hờncủa trongThế cũi Lữsắt mượn lòng một khổ Talời nằmcon dàihổ trôngbị nhốt ngàyở thángvườn dầnbách quathú để 2. Nêu nội diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại trong bài thơ Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ dungNhớ rừngý nghĩacủa tầm thường, tù túng và niềm khao Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm củaThế bàiLữ thơvà khát tự do mãnh liệt bằng những vần cho biết nội thơNay satràn cơ bịđầy nhụccảm nhằnxúc tù hãmlãng mạn. Bài ‘‘Nhớdung củarừngkhổ’’? Đểthơ làmđã tròkhơi lạ mắtgợi thứlòng đồ chơiyêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. thơ đó. Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi Với cặp báo chuồng bên vô tư lự Tâm trạng của con hổ khi bị giam cầm trong cũi sắt ở vườn bách thú
  2. BÀI MỚI Quê hương, mỗi người chỉ một Quê hương, nếu ai đi xa khơng nhớ Sẽ khơng lớn nổi thành người! Lời bài ca làm ta nhớ tới một làng quê đã in dấu trong thơ Tế Hanh và trong lịng bạn đọc yêu thơ.
  3. I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH  1. TÁC GIẢ Tên thật: Trần Tế Hanh (1921 – 2009 ) TẾ HANH (1921 – 2009)
  4. Ơng cĩ mặt trong phong trào thơ mới với những vần thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
  5. Ơng được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
  6. Tác phẩm chính: Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sĩng(1960), Hai nửa yêu thương(1963)
  7. 2. Xuất xứ: Rút trong tập Nghẹn ngào (1939), sau được in lại trong tập Hoa niên (1945). Thể loại: Thơ tự do (tám chữ)
  8. Bài thơ gồm có mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? Bố cục gồm 4 phần: - 2 câuBàiđầu thơ: Giới gồmthiệu cóchung về làng quê. mấy phần? - 6 câu tiếp theo: Cảnh thuyền ra khơi đánh cáNêutrong nộibuổi dungsớm mai hồng. - 8 câucủatiếp từngtheo: Thuyền phần?cá trở về bến. - 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng, nhớ biển quê hương.
  9. II. Đọc – hiểu văn bản:  1. Lời giới thiệu: Làng tơiHỏi ở :vốn Tác làmgiả đã nghề giới thiệuchài chunglưới về Nước bao làngvây quêcách của biển mình nửa như ngàythế nào? sơng → Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc
  10. 2 Cảnhđo àn thuyền đánh cá ra khơi Khi trời trong, giĩ nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang, Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng, Rướn thân trắng bao la thâu gĩp giĩ.
  11. 2 Cảnhđo àn thuyền đánh cá ra khơi Khi trời trong, gió nhẹnhẹ, sớm mai hhờngờng Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng của làng ra khơi đánh cá như thế nào? → Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, khống đạt
  12. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang → Lối so sánh, động từ mạnh thể hiện khí thế So sánh được sử dụng để miêu tả lao động hăng say, con thuyền cĩ tác dụng như thế nào? Các tính từ, động từ nào cần lưu ý? sức mạnh khoẻ khoắn của người dân chài.
  13. Cánh buờm giương to như mảnh hờn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió Tác giả so sánh “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” cĩ ý nghĩa gì và cĩ ấn tượng như thế nào?
  14. → Hình ảnh cánh buồm trắng căng phồng, no giĩ ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng sáng lên vẻ đẹp lãng mạn. Từ đĩ, hình ảnh cánh buồm căng giĩ biển quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng vừa thơ mộng vừa hùng tráng. → Hình ảnh cánh buồm là biểu tượng của linh hồn làng chài. → Cánh buồm trắng căng phồng bay lướt trên dịng sơng đổ ịa ra biển rộng, cánh buồm giương to ngang dọc giữa biển khơi bát ngát.
  15. 3. Cảnh thuyền về bến: Ngày hơm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đĩn ghe về. ‘‘Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe,’’ Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
  16. 3. Cảnh thuyền về bến: Ngày hơm sau ồnồn àồo trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đĩn ghe về Hỏi: Khơng khí đánh cá khi thuyền đánh cá từ biển trở về được tái hiện như thế nào? → Bức tranh lao động náo nhiệt
  17. 3. Cảnh thuyền về bến: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Hỏi: Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây được miêu tả như thế nào? → Lối tả chân thực, lãng mạn, phép nhân hố Hỏi: Hai câu thơ tả con thuyền nằm im trên bến sau chuyến đi dài gợi cho em cảm xúc gì? → Vẻ đẹp khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưng thi vị.
  18. 4. Tình cảm của tác giả Nay xa cách lịng tơi luơn tưởng nhớ Màu nước xanh,xanh cá bạc,bạc chiếc buồm vơi,vơi Thống con thuyền rẽ sĩng chạy ra khơi, Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! Nhớ tới nước biển, Hỏi: Nhớ làng tác giả nhớ tới cá, cánh buờm, mùi → Nỗi nhớnhững chân gì? thành da diết, khônnờng nguôimặn, ➔ Tình yêu quê hương đất nước.
  19. III. GHI NHỚ Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đĩ nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
  20. DẶN DỊ - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài “Khi con tu hú”