Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu phủ định

ppt 21 trang minh70 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_cau_phu_dinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu phủ định

  1. 1. Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. 2. Đặt một câu trần thuật.
  2. - Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả, Ngồi những chức năng chính trên đây, câu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong văn bản. - Ví dụ: Em đang làm bài tập.
  3. Mơn: Ngữ Văn 8 - Lớp 8A2 Tiếng Việt:
  4. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1 Xét vd1 SGK tr/ 52: a) Nam đi Huế. b) Nam khơng đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. ĐẠI NỘI HUẾ
  5. I. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: * Xét VD1 SGK tr/ 52: a) Nam đi Huế. thơng báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” cĩ diễn ra. Câu khẳng định b) Nam khơng đi Huế. thơng báo, xác nhận khơng cĩ c) Nam chưa đi Huế. sự việc “Nam đi Huế” diễn ra. d) Nam chẳng đi Huế. Câu phủ định
  6. b) Nam khơng đi Huế. thơng báo, xác nhận c) Nam chưa đi Huế. khơng cĩ sự việc “Nam d) Nam chẳng đi Huế. đi Huế” diễn ra. 1. Nam khơng phải là em tơi. xác nhận khơng cĩ quan hệ 2. Nam khơng cĩ máy tính. xác nhận khơng cĩ sự vật 3. Nam làm việc đĩ khơng sai. xác nhận khơng cĩ tính chất => Câu phủ định miêu tả
  7. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: * Xét VD2 SGK tr/ 52: Thầy sờ vịi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hĩa ra nĩ sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Khơng phải, nĩ chần chẫn như cái địn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu cĩ! Nĩ bè bè như cái quạt thĩc. ( Thầy bĩi xem voi) => Câu phủ định bác bỏ
  8. 2. Ghi nhớ • Câu phủ định là câu cĩ những từ ngữ phủ định như: khơng, chẳng, chả, chưa, khơng phải(là), chẳng phải(là), đâu cĩ phải(là), đâu(cĩ), • Câu phủ định dùng để: - Thơng báo, xác nhận khơng cĩ sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đĩ (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
  9. *. Chú ý Xét VD: - Tất cả các quốc gia khơng thể khơng phịng chống dịch Cơ vít 19. - Chúng ta khơng thể vì dịch mà khơng học bài. Câu cĩ chứa từ phủ định của phủ định là câu khẳng định.
  10. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 sgk tr 53: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đĩ, họ muốn cam kết rằng, khơng cĩ ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. ( Theo Lí Lan- Cổng trường mở ra) b. Tơi an ủi Lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nĩ chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuơi chĩ mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nĩ chính là ta hĩa kiếp cho nĩ đấy, hĩa kiếp để cho nĩ làm kiếp khác. ( Nam Cao- Lão Hạc) c. Khơng, chúng con khơng đĩi nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mịng bụng ra rồi cịn đĩi gì nữa.
  11. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 SGK Tr 53: b) Câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nĩ chả hiểu gì đâu!” là câu ơng giáo dùng để phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc. c) Câu “Khơng, chúng con khơng đĩi nữa đâu.” là câu cái Tí muốn làm thay đổi điều mà nĩ cho là mẹ nĩ đang suy nghĩ: mấy đứa con đang đĩi quá.
  12. Bài tập 2: SGK/ 54 a. Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song khơng phải là khơng cĩ ý nghĩa. ( Hồi Thanh, Ý nghĩa văn chương ) c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng cĩ một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp mĩn sấu dầm bán trước cổng trường. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội ) Cả 2 câu trên đều là câu phủ định, nhưng khơng cĩ ý nghĩa phủ định. Vì: a. “khơng phải là khơng” = cĩ (khẳng định) c. “ai chẳng” = ai cũng (khẳng định)
  13. a. Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là ĐẶT CÂU CĨ Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG: một câu chuyện hoang * khơng phải là khơng = cĩ đường, song khơng phải là a. Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song khơng cĩ ý nghĩa. cĩ ý nghĩa. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà * ai chẳng = ai cũng Nội, ai chẳng cĩ một lần c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà nghển cổ nhìn lên tán lá cao Nội, ai cũng cĩ một lần nghển vút mà ngắm nghía một cách cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ước ao chùm sấu non xanh ngắm nghía một cách ước ao hay thích thú chia nhau chùm sấu non xanh hay thích nhấm nháp mĩn sấu dầm bán thú chia nhau nhấm nháp mĩn trước cổng trường. sấu dầm bán trước cổng trường. Những câu trong bài tập 2a,2c ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu vừa đặt.
  14. Bài tập 3 SGK/54 : Choắt khơng dậy được nữa, nằm thoi thĩp. - Nếu thay khơng bằng chưa thì câu viết lại là: Choắt chưa dậy được, nằm thoi thĩp. - Ý nghĩa của câu cũng thay đổi: + khơng (dậy được) cĩ nghĩa là vĩnh viễn khơng dậy được (phủ định tuyệt đối). + chưa (dậy được) cĩ nghĩa là sau đĩ cĩ thể dậy được (phủ định tương đối). - Câu văn của Tơ Hồi thích hợp với mạch của câu chuyện hơn. Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thĩp khơng bao giờ dậy nữa và chết.
  15. Bài tập 4 SGK/ 54: Các câu sau đây cĩ phải là câu phủ định khơng? Những câu này dùng để làm gì? Đặt những câu cĩ ý nghĩa tương đương. a)Đẹp gì mà đẹp! b)Làm gì cĩ chuyện đĩ! c)Bài thơ này hay à? d)Cụ tưởng tơi sung sướng hơn chăng? ( Nam Cao, Lão Hạc )
  16. Bài tập 4: SGK/ 54 a) Đẹp gì mà đẹp! Khơng đẹp tí nào! b) Làm gì cĩ chuyện đĩ! Khơng thể cĩ chuyện đĩ được! c) Bài thơ này hay à? c) Bài thơ này đâu cĩ hay. d) Cụ tưởng tơi sung sướng d) Tơi chả sung sướng hơn chăng? hơn cụ đâu. - Các câu trên khơng phải là câu phủ định. - Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến , một nhận định .
  17. Bài tập 5 SGK/ 54: Đọc đoạn trích sau( chú ý các từ in đậm) và cho biết: Cĩ thể thay quên bằng khơng, chưa bằng chẳng được khơng? Vì sao? Ta thường tới bửa quên ăn, nữa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thây này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gĩi trong da ngựa, ta cũng vui lịng. ( Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
  18. Bài tập 5: SGK/ 54 - Khơng thể thay quên bằng khơng, chưa bằng chẳng được. - Vì: + quên cĩ nghĩa vì căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức khơng nghĩ đến, khơng để tâm đến những nhu cầu thiết yếu hằng ngày. + khơng cĩ ý phủ định tuyệt đối, cĩ vẻ nĩi quá và giảm sức thuyết phục. + chưa cĩ hàm ý là hiện tại thì chưa nhưng sẽ cĩ lúc làm được việc xả thịt lột da quân thù. + chẳng cĩ ý là khơng khi nào cĩ thể làm được việc đĩ, thể hiện sự bất lực → sai lạc với chủ đề của đoạn văn và văn bản.
  19. Bài tập 6 SGK/54: Hãy viết đoạn đối thoại ngắn, trong đĩ cĩ dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ . Hà tình cờ gặp Linh, vội kêu lên: - Lâu quá, tớ khơng thấy cậu! (Câu phủ định miêu tả) Linh cười: - Làm gì cĩ chuyện đĩ! (Câu phủ định bác bỏ) Hà nĩi: - Thật à! Linh vẫn cười: - Ngày nào tớ chẳng gặp cậu ở căn tin. Khơng tin cậu cứ hỏi Mai.
  20. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: * Ở tiết này: - Học thuộc ghi nhớ, tự cho được ví dụ về câu phủ định. - Làm các phần cịn lại của bài tập bài tập 2,3 ( SGK/54). - Viết đoạn đối thoại trong đĩ cĩ sử dụng các kiểu câu đã học: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến và câu phủ định. * Ở tiết sau: - Soạn bài “Hành động nĩi”, tìm hiểu: + Khái niệm hành động nĩi. + Các kiểu hành động nĩi thường gặp. - Soạn bài: “ Chương trình địa phương phần Tập làm văn”. Đọc bài: “ LN thuyết minh về di tích văn hĩa- lịch sử, thắng cảnh ở địa phương” sách CTĐP/55. Viết bài bài văn thuyết minh về di tích văn hĩa- lịch sử, thắng cảnh ở địa phương. Sưu tầm tranh, ảnh về đối tượng thuyết minh.