Bài giảng Ngữ văn 8 - Nước Đại Việt ta

ppt 43 trang minh70 7310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Nước Đại Việt ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_nuoc_dai_viet_ta.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Nước Đại Việt ta

  1. TRƯỜNG THCS TÂY SƠN – TP THÁI BÌNH Văn bản (Trích: “Bình Ngô đại cáo”- Nguyễn Trãi)
  2. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích 1. Tác giả - Hiệu Ức Trai ( 1380- 1442) Quê: Chí Linh- Hải Dương Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới. GV: TRƯƠNG HOÀNG LONG
  3. Văn bản (Nguyễn Trãi) - Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ - tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ. - Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc “khai quốc công thần”. Tác phẩm nổi tiếng: “Ức Trai thi tập”(chữ Hán), “ Quốc âm thi tập” (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: “Cửa biển Bạch Đằng”, “Thuật hứng”, “Cây chuối”, “Tùng”, “Bến đò xuân đầu trại”, “Cuối xuân tức sự”, “Côn Sơn ca”, “Phú núi Chí Linh” - Với những đóng góp to lớn cho nền văn học, ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980). Nguyễn Trãi anh hùng và Nguyễn Trãi bi kịch đều ở mức độ tột cùng.
  4. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo “- Nguyễn Trãi) Di tích Lệ Chi Viên
  5. Nơi thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn ( Chí Linh – Hải Dương) 11/10/2021
  6. Côn Sơn là một vùng núi đất và sỏi kết cao xấp xỉ 200m, rộng trên 1km2, thuộc xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, Hải Dương. Với phong cảnh u tích, điển hình là rừng thông mã vỉ. Đền thờ Nguyễn Trãi với rừng thông bạt ngàn, nằm trong quần thể di tích Côn Sơn. Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa. Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân.
  7. Tượng: Nguyễn Trãi đọc Bác Hồ dịch bia Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo TẠI DI TÍCH CÔN SƠN (15 - 2 -1965)
  8. Tác phẩm
  9. “Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
  10. “Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ Quốc ngữ
  11. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích 1. Tác giả 2. Tác phẩm * Hoàn cảnh sáng tác : - Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428), sau khi quân ta chiến thắng giặc Minh. - Văn bản: “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” - BNĐC không chỉ là khúc ca hoà bình, bài ca chiến thắng mà còn mang một ý nghĩa lịch sử trọng đại: Bản tuyên ngôn độc lập thế kỉ XV. “Bình Ngô đại cáo” là áng thiên cổ hùng văn
  12. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích 1. Tác giả 2. Tác phẩm * Nhan đề.
  13. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo ’’- Nguyễn Trãi) NHAN ĐỀ - Bình: Dẹp yên - Ngô :Tên nước Ngô thời Tam quốc( T Quốc) - Đại cáo: Công bố sự kiện trọng đại Bình Ngô đại cáo: -Bản tuyên cáo rộng khắp về việc đã dẹp yên giặc Ngô. Đại Cáo vốn là một thiên trong Kinh thư, sau thành 1 thể loại văn học công bố sự kiện lịch sử trọng đại cho thiên hạ biết - Ngô là tên nước Đông Ngô thời Tam quốc thế kỉ 3 từng xâm lược nước ta, cũng là quê hương của Minh Thái tổ Chu Nguyên Chương lúc đầu gọi là Ngô Quốc Công. Do đó dùng từ Ngô để gọi giặc Minh là cách gọi quen thuộc của nhân dân ta.
  14. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Đọc và tìm hiểu chung:
  15. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo ’’- Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích Nước Đại Việt ta Phiên âm Hán Việt : II. Đọc tìm hiểu văn bản Đại thiên hành hóa hoàng thượng nhược viết: 1. Đọc tìm hiểu chung Cái văn: Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân, Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo. Duy ngã Đại Việt chi quốc, + Hoµn c¶nh ra ®êi Thực vi văn hiến chi bang. Sơn xuyên chi phong vực ký thù, + Bè côc chung. Nam bắc chi phong tục diệc dị. Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc, Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương. + §äc. Tuy cường nhược thì hữu bất đồng, + VÞ trÝ - Bè côc ®o¹n trÝch Nhi hào kiệt thế vị thường phạp. Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại, Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong. Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan, Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải. Kê chư vãng cổ, Quyết hữu minh trưng. (Giáo sư sử học: Văn Tâm)
  16. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích II. Đọc tìm hiểu văn bản 1. Đọc tìm hiểu chung * Từ khó: - Văn hiến Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. - Đại Việt : Nước Việt lớn( tên từ thời Lí). - Nhân nghĩa Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau. - Điếu phạt Thương dân đánh kẻ có tội bảo vệ dân - Bắc – Nam: - Hào kiệt:
  17. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích II. Đọc tìm hiểu văn bản 1. Đọc tìm hiểu chung * Từ khó: * Thể loại: Thể Cáo - Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh. - Nội dung: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu. * Bố cục bài cáo: Chia 4 phần * Bố cục văn bản Nước Đại Việt ta: + Nêu luận đề chính nghĩa Chia 3 phần + Vạch rõ tội ác kẻ thù Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao + Nêu luận đề chính nghĩa nguyên lí nhân nghĩa. + Tuyên bố chiến thắng, nêu cao Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn chính nghĩa. tại độc lập, chủ quyền của dân tộc. Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
  18. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo ’’- Nguyễn Trãi) BẢNG SO SÁNH SƠ ĐỒ KẾT CẤU CHUNG CỦA SƠ ĐỒ KẾT CẤU VĂN BẢN THỂ LOẠI CÁO NƯỚC ĐẠI VIỆT TA P1: Nêu luận đề chính nghĩa LĐ1: Đề cao nguyên lí nhân nghĩa. P2: Vạch rõ tội ác kẻ thù LĐ2: Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc. P3: Nêu luận đề chính nghĩa LĐ3: Sức mạnh của nhân P4: Tuyên bố chiến thắng, nêu nghĩa, sức mạnh của độc lập cao chính nghĩa. dân tộc.
  19. Văn bản (Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích Việc nhân nghĩa cốt đểyêu dân II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Quân điếu phạt trước lo trừ bạo 1. Đọc và tìm hiểu chung: Nhân nghĩa (theo quan điểm Nho giáo): 2. Đọc và tìm hiểu chi tiết: - Đạo lí, cách cư xử, ứng xử và tình a. Nguyên lí nhân nghĩa. thương giữa con người với nhau. Tư tưởng Yên dân: nhân nghĩa Nhân nghĩa (theo Đem lại thái bình cho dân quan điểm của Nguyễn Trãi) Trừ Bạo Tư tưởng vì dân Diệt trừ mọi thế lực tàn bạo Từ ngữ: Cốt, trước Nghệ thuật : đối Chứng kiến sự tàn bạo của giặc Minh Cuộc kháng chiến chính nghĩa diệt trừ kẻ ác, kẻ bạo ngược, thực hiện nhân nghĩa, bảo vệ dân
  20. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo ’’- Nguyễn Trãi) I. Đọc tìm hiểu chú thích II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Tư Lí Thường Kiệt: Đánh giặc vì Vua a. Nguyên lí nhân nghĩa. tưởng nhân Nhân Yên dân nghĩa Trần quốc Tuấn: Đánh giặc vì giai cấp quý tộc Nghĩa Diệt bạo của phong kiến Nguyễn Trãi: đánh giặc vì dân - Nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản nhất là nền tảng để triển khai toàn bộ bài cáo. Tư tưởng tiến bộ: thương yêu => dân gắn với yêu nước chống giặc ngoại xâm 11/10/2021
  21. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “(TrÝchBình BNgô×nh đại Ng« cáo ®¹ i’’ c¸o- Nguyễn- NguyÔn Trãi) Tr·i ) I. Đọc tìm hiểu chú thích “Như nước Đại Việt ta từ trước, Nh níc §¹i ViÖt ta tõ tríc II. Đọc và tìm hiểu văn bản:Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Vèn xng nÒn v¨n hiÕn ®· l©u a. Nguyên lí nhân nghĩa. Núi sông bờ cõi đã chia, 1. Nguyªn lÝ nh©n nghÜa. Phong tục Bắc Nam cũng khác. Nói s«ng bê câi ®· chia, Nhân Yên dân Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Nghĩa CùngPhong Hán, tôc Đường,B¾c Nam Tống, còng Nguyên kh¸c. mỗi bên xưng đế một phương. Diệt bạo Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Tõ TriÖu, §inh, LÝ, TrÇn bao ®êi x©y nÒn ®éc lËp, b. Chân lí về sự tồn tại độc lập Song hào kiệt đời nào cũng có.” có chủ quyền của dân tộc. Cïng H¸n, §êng, Tèng, Nguyªn mçi bªn xng ®Õ mét ph¬ng, Sông núi nước Nam 1.Văn hiến Sông núi nước Nam vua Nam ở Rành rành định phận ở sách trời 2. Lãnh thổ Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời. 3.Phong tục, tập quán 4.Lịch sử dân tộc 5.Chủ quyền riêng
  22. Câu hỏi ? Có ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” ( trong “ Bình Ngô đại cáo”) là sự nối tiếp và phát triển ý thức dân tộc ở bài ''Nam Quốc Sơn Hà''. Ý kiến của em như thế nào? Vì sao. Nước Đại việt ta “ Như nước Đại Việt ta từ trước NAM QUỐC SƠN HÀ Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Nam quốc sơn hà Nam đế cư Núi sông bờ cõi đã chia, Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Phong tục Bắc Nam cũng khác. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. lập, ( Lí Thường Kiệt) Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” 11/10/2021
  23. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch BNgô×nh đại Ng« cáo ®¹i ’’ c¸o- Nguyễn- NguyÔn Trãi) Tr·i ) I. Đọc tìm hiểu chú thích Ý thức dân tộc của đoạn trích Nước ĐV ta so với II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Sông núi nước Nam phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc: 1.a.Nguyªn Nguyên lÝlí nh©nnhân nghĩa.nghÜa. +Toàn diện: Nhân Yên dân Sông núi nước Nam Bình Ngô đại cáo Nghĩa Diệt bạo - Lãnh thổ - Lãnh thổ - Chủ quyền - Chủ quyền b. Chân lí về sự tồn tại - Văn hiến độc lập có chủ quyền - Phong tục tập quán của dân tộc. - Lịch sử dân tộc Hoàn chỉnh bức chân dung + Sâu sắc: tinh thần Đại Việt Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi ý thức được văn hiến và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, hạt nhân để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc. => “ Văn hiến” là yếu tố cơ bản nhất, hạt nhân để xác định tư cách tồn tại độc lập của một dân tộc. Đó là thực tế, tồn tại với sức mạnh của chân lí khách quan .
  24. 11/10/2021
  25. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch BNgô×nh đại Ng« cáo ®¹i ’’ c¸o- Nguyễn- NguyÔn Trãi) Tr·i ) I. Đọc tìm hiểu chú thích “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,” 1.a.Nguyªn Nguyên lÝlí nh©nnhân nghĩa.nghÜa. Các triều đại Yên dân Các triều đại Nhân phong kiến Ngang hàng phong kiến Nghĩa Diệt bạo Việt Nam Trung quốc b. Chân lí về sự tồn tại - ''đế''=> Đây- vua là thiên sự thật tử, lịch chỉ cósử cómột, ý nghĩa“ đế” làkhách duy độc lập có chủ quyền nhất,quan toàn không quyền thể khác chối với cãi ''vương'' . là vua chư hầu của dân tộc. có+ Sử nhiều dụng và những phụ thuộc từ ngữ vào thể “đế”=> hiện tính Thể chất hiện hiển ý nhiên, + Khẳng định tư cách độc thứcvốn có, dân lâu tộc đời: và niềm “ từ trước’’,tự hào dân “ đã tộc. lâu’’, “vốn xưng’’, lập, chủ quyền của nước “đã chia’’, “cũng khác’’. Đại Việt và niềm tự hào + Liệt kê, so sánh, đối lập: so sánh Đại Việt với phong dân tộc sâu sắc. kiến phương Bắc, đặt các triều đại ta ngang hàng với các triều đại Trung Quốc về: trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia. + Các câu văn biền ngẫu dài, ngắn khác nhau. - Giọng điệu hùng hồn, nhịp nhàng, ngân vang,
  26. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch BNgô×nh đại Ng« cáo ®¹ i’’ c¸o- Nguyễn- NguyÔn Trãi) Tr·i ) I. Đọc tìm hiểu chú thích Lưu Cung tham công nên thất bại, II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong. 1.a.Nguyªn Nguyên lÝlí nh©nnhân nghĩa.nghÜa. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. Nhân Yên dân Việc xưa xem xét Nghĩa Diệt bạo Chứng cớ còn ghi. b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. + Khẳng định tư cách độc lập, chủ quyền của nước Đại Việt và niềm tự hào dân tộc sâu sắc. c. Sức mạnh nhân nghĩa.
  27. 11/10/2021
  28. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch Ngô B×nh đại Ng« cáo ®¹i c¸o “ NguyễnNguyÔn Tr·i Trãi) ) I. Đọc tìm hiểu chú thích Lưu Cung tham công nên thất bại, II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong. a. Nguyên lí nhân nghĩa. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, 1. Nguyªn lÝ nh©n nghÜa. Nhân Yên dân Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. Nghĩa Việc xưa xem xét Diệt bạo Chứng cớ còn ghi. b. Chân lí về sự tồn tại độc - Dẫn chứng xác thực, được trình bày theo lập có chủ quyền của dân tộc. trình tự thời gian một cách linh hoạt. + Khẳng định tư cách độc => Đó là những dẫn chứng hùng hồn minh lập, chủ quyền của nước chứng cho sức mạnh của chân lí nhân nghĩa, Đại Việt và niềm tự hào dân sức mạnh của độc lập tự do. dân tộc sâu sắc. - Làm nổi bật các chiến công của ta và sự thất c. Sức mạnh nhân nghĩa. bại của giặc. => Khẳng định một sự - Sử dụng 2 câu văn biền ngẫu: thật về sức mạnh của chân lí nhân nghĩa, sức mạnh => Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn dễ của độc lập tự do và vang nhớ, dễ nghe. lên niềm tự hào dân tộc.
  29. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch Ngô B×nh đại Ng« cáo ®¹i c¸o “ NguyễnNguyÔn Tr·i Trãi) ) I. Đọc tìm hiểu chú thích III. Tổng kết. II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Nghệ thuật. a. Nguyên lí nhân nghĩa. - Cách dùng từ linh hoạt. Biện pháp nghệ thuật: So 1. Nguyªn lÝ nh©nYên nghÜadân . Nhân sánh, liệt kê,đối. Nghĩa Diệt bạo - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn - Giọng văn hào hùng, lí lẽ sắc bén, đanh thép b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. - Lối diễn đạt sóng đôi cân xứng của những câu văn biền ngẫu. + Khẳng định tư cách độc 2. Nội dung. lập, chủ quyền của nước Đại Việt và niềm tự hào dân + Đoạn trích nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản dân tộc sâu sắc. tuyên ngôn độc lập: nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có c. Sức mạnh nhân nghĩa. chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là => Khẳng định một sự kẻ phản nhân nghĩa, nhất định sẽ thất bại. thật về sức mạnh của chân - Một quan điểm mới, tiến bộ về “nhân nghĩa”, lí nhân nghĩa, sức mạnh lòng yêu nước và tự hào dân tộc. của độc lập tự do và vang lên niềm tự hào dân tộc. IV/ CỦNG CỐ- LUYỆN TẬP
  30. Sơ đồ Khái quát trình tự lập luân đoạn trích NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Nguyên lí nhân nghĩa Yên dân Trừ bạo (Bảo vệ đất nước (Giặc Minh để yên dân) xâm lược) Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt Văn hiến Lãnh thổ Phong tục Lịch sử Chế độ, chủ lâu đời riêng riêng riêng quyền riêng Sức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộc 11/10/2021
  31. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo “- Nguyễn Trãi) Khuê văn các- một trong những biểu tượng về truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
  32. Chùa Điện môt kính cột thiên Một số hình ảnh về Hà Nội xưa
  33. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch Ngô B×nh đại Ng« cáo ®¹i c¸o “ NguyễnNguyÔn Tr·i Trãi) ) I. Đọc tìm hiểu chú thích II. Đọc và tìm hiểu văn bản: ? Tại sao nói bài NQSH và bài a. Nguyên lí nhân nghĩa. BNĐC có giá trị như bản tuyên ngôn 1. Nguyªn lÝ nh©n nghÜa. độc lập. Nhân Yên dân Nghĩa Diệt bạo - Cả 2 bài đều thể hiện ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc; cùng khẳng định sức b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. mạnh của lòng yêu nước, của chân lí chính c. Sức mạnh nhân nghĩa. nghĩa. III. Tổng kết. IV/ CỦNG CỐ- LUYỆN TẬP
  34. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh) Hỡi đồng bào cả nước, Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống,quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem HỒ CHÍ MINH (02-09-1945)tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
  35. TiÕt 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình(TrÝch Ngô B×nh đại Ng« cáo ®¹i c¸o “ NguyễnNguyÔn Tr·i Trãi) ) I. Đọc tìm hiểu chú thích II. Đọc và tìm hiểu văn bản: ? Tại sao nói bài NQSH và bài a. Nguyên lí nhân nghĩa. BNĐC có giá trị như bản tuyên ngôn 1. Nguyªn lÝ nh©n nghÜa. độc lập. Nhân Yên dân Nghĩa Diệt bạo - Cả 2 bài đều thể hiện ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc; cùng khẳng định sức b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. mạnh của lòng yêu nước, của chân lí chính c. Sức mạnh nhân nghĩa. nghĩa. III. Tổng kết. ? Hãy chỉ ra điểm gặp gỡ trong tư tưởng IV/ CỦNG CỐ- LUYỆN TẬP của Nguyễn Trãi và Hồ Chủ tịch giữa đoạn trích trên với “Bình Ngô đại cáo”.
  36. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo ’’- Nguyễn Trãi) Khác Giống Thể loại Văn nghị luận. Dùng để cổ động, thuyết phục, Thể Hịch Đều được các bậc kêu gọi đấu tranh. Vua, Chúa, Thủ Lĩnh quen dùng. Thường được Thể Chiếu Dùng để ban bố mệnh lệnh. viết theo thể văn biền ngẫu. Mang tính hùng Trình bày một chủ trương hay biện, lời lẽ đanh Thế Cáo công bố kết quả một sự nghiệp thép, lý luận sắc để mọi người được biết bén.
  37. Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo “- Nguyễn Trãi) Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng đoạn trích, hoàn thiện sơ đồ lập luận của đoạn trích. Nắm được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Nêu đặc điểm và so sánh điểm giống, khác nhau giữa 3 thể: hịch, chiếu, cáo. Soạn bài: ''Bàn luận về phép học'' 11/10/2021
  38. CỦNG CỐ 1 B I Ề N N G Ẫ U 2 Đ I Ế U P H Ạ T Chúc mừngH các bạn ! 3 Y Ê N D ÂÂ N 4 L Ã N H T H Ổ 5 Đ I N H M Ù I 6 N G Ô 7 V Ă N H I Ế N 8 T H Ủ L Ĩ N H 9 Ứ C T R A A I