Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 31: Chương trình địa phương

ppt 11 trang minh70 2700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 31: Chương trình địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_31_chuong_trinh_dia_phuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 31: Chương trình địa phương

  1. Thế nào là từ địa phơng?
  2. Từ toàn dân địa phơng Từ toàn dân địa phơng Cha Bố Mợ(vợ em trai của mẹ) Mợ mẹ Mẹ Bác(chị gỏi của mẹ) Bác ông nội ông nội Bác(chồng chị gỏi của mẹ) Bác Bà nội Bà nội Dì(em gỏi của mẹ) Dì ông ngoại Ông ngoại Chú(chồng em gỏi mẹ) Chú Bà ngoại Bà ngoại Anh trai(vợ của anh trai) Anh trai Bác(anh trai cha) Bác chị dâu(vợ của anh trai) chị dâu Bác Bác(vợ anh trai cha) Em trai Em trai Chú(em trai cha) Chú Em dâu(vợ của em trai) Em dâu thím(vợ của chú) Thím chị gái Chị gái Bác(chị của cha) Bác Anh rể(chồng chị gỏi) Anh rể Bác(chồng chị gái cha) Bác Em gái Em gái Cô Cô(em gái của cha) Em rể(chồng của em gỏi) Em rể Chú(chồng của cô) chú Con Con Bác(anh trai mẹ) Bác Con dâu(vợ của con trai) Con Dâu Bác((vợ anh trai của mẹ) Bác Con rể(chồng của con gỏi) Con rể Cậu(em trai của mẹ) Cậu Cháu Cháu
  3. Qua bảng vừa liệt kê em có nhận xét gì về từ ngữ dùng ở Hà Nội của chúng ta? Phần lớn từ dùng ở Hà Nội là từ toàn dân Từ ngữ dùng ở Hà nội là ngôn ngữ chuẩn quốc gia
  4. Tuy nhiên từ ngữ Hà Nội vẫn có những sắc thái riêng. 1. Khác âm đọc: • Cặp phụ âm S/X : Đều đọc thành “X” • Cặp phụ âm ch/tr : Đều đọc thành “ch” • Cặp phụ âm l/n :Dễ đọc nhầm lẫn • Cặp phụ âm gi/d/r : thờng đọc thành “d” 2. Khác từ: Bố - cha
  5. a) Đồng nghĩa khác âm: * Khác bộ phận (âm đầu, âm vần hoặc thanh điệu): - Chên, xông, da( bắc bộ)> < Vừng, dứa, lợn (toàn dân)
  6. b) Đồng âm khác nghĩa * Khác bộ phận - Hòm(td):hòm, quan tài (Nghệ Tĩnh) - Dì (td): vừa là em gái, chị gái của mẹ (Nghệ Tĩnh * Khác hoàn toàn: - Mận(Nam Bộ chỉ quả roi) khác với Mận(td) chỉ quả mận - Té(Nam Bộ có nghĩa là ngã, từ toàn dân là dùng tay hắt nớc)
  7. Từ ĐP Nam Bộ tơng ứng với từ toàn dân “LợnGầyChadừnggửiĂn””””” ? 1 H e o 1 ? 2 ố m 2 B ố ? 3 3 g ợ m ? 4 4 G ở i ? 5 x ơ i 5 ? 6 6 Hh mồ ôg ơg mơ Nơi đây đợc mệnh danh là lẵng hoa của thủ đô Hà Nội
  8. Bắc than gầy thỡ Nam bảo Ốm Bắc cỏo Ốm, Nam khai bịnh hay Đau Bắc cuốc nhanh, Nam Đi bộ mau mau Bắc bảo muộn thỡ Nam cho là trễ Nam mần sơ sơ Bắc nàm nấy nệ Bắc lệ trào Nam chảy nước mắt ra Bắc núi Úi Chà , Nam kờu Ui Da Bắc Bước vào kia, Nam Đi vụ trỏng Nam kờu Vạc Tre, Bắc là Cỏi Chừng Nam Trả Treo, Bắc Lý Luận ngược xuụi Nam biểu Vui Ghờ, Bắc núi Buồn Cười Bắc chỉ Thế Thụi , Nam là Vậy Đú Nam làm Giỏ Tre, Bắc đan cỏi Rọ Nam muỗng cà phờ, Bắc gọi cỏi thỡa
  9. Nam muỗng canh, Bắc gọi cỏi cựi dỡa Nam Đi tuốt, thỡ Bắc la xa mói Nam Núi Dai, Bắc cho là Lải Nhải Nam kờu Xe Hơi, Bắc gọi ễ Tụ Nam xài Dự, thỡ Bắc lại dựng ễ Nam Đi trốn, Bắc cho là Lỏnh mặt Nam la Hơi Mắc, Bắc là Khỏ Đắt Nam Mần Ăn, thỡ Bắc cũng Kinh Doanh Nam Chối Lũng Vũng, Bắc bảo Dối Quanh Nam biểu Từ Từ, Bắc khuyờn Gượm lại Nam Ngu Ghờ, cũn Bắc là Quỏ Dại Nam Sợ Ghờ, Bắc thỡ Hói Quỏ đi Nam Núi Gỡ ? Bắc hỏi Dạ bảo chi Nam kờu Trỳng Lắm, Bắc bàn Chớ Phải Bắc gọi Thớch ghờ, Nam kờu là Khoỏi