Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 40: Nói giảm, nói tránh

pptx 19 trang minh70 5270
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 40: Nói giảm, nói tránh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_40_noi_giam_noi_tranh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 40: Nói giảm, nói tránh

  1. Nhận xét việc sử dụng từ ngữ trong những ví dụ sau : a. Ông ấy chết sáng nay, sáng mai sẽ đem đi chôn . b.Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cùng vợ đang có chuyến thăm và làm việc tại Nga . c. Bài thơ của anh dở lắm.
  2. So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Nói giảm, CÁC BIỆN nói tránh PHÁP TU TỪ Điệp ngữ Nói quá Liệt kê Chơi chữ
  3. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng nói giảm, nói tránh. 1. Ví dụ(sgk) Phảia.Vì bé vậy, lại tôivà đểlăn sẵn vào mấy lòng lời một này người phòng mẹ, khi 2. NhËn xét áptôi mặt sẽ vàođi gặp bầu cụ sữa Các nóng Mác, của cụ người Lê-nin mẹ, và để vVí dụ 1: bàncác tay vị người cách mẹmạng vuốt đàn ve anhtừ trán khác, xuống thì - đi gặp cụ Các Mác cằm,đồng và bào gãi cảrôm nước, ở sống đồng lưng chí cho, trong mới Đảng thấy chết - đi ngườivà bạn mẹ bècó khắpmột êmnơi dịu đều vô khỏi cùng. cảm thấy đột - chẳng còn ngột ( Nguyên. Hồng, Những ngày thơ ấu ) =>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác b.Bác đã đi rồi sao Bác ơi! đau buồn, ghê sợ, nặng nề. vVí dụ 2: Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. - bầu sữa c.Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội =>Tác dụng: Tránh thô tục, thiếu lịch sự nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
  4. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm ,nói tránh và tác dụng nói giảm, nói tránh. Con dạo này lười lắm. 1. Ví dụ. 2. NhËn xét vVí dụ 1: - đi gặp cụ Các Mác chết - đi - chẳng còn =>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn. ghê sợ, nặng nề. vVí dụ 2: Con dạo này - bầu sữa không được =>Tác dụng: Tránh thô tục, thiếu lịch sự chăm chỉ lắm vVí dụ 3: -Cách nói 2: Nhẹ nhàng, tế nhị, lịch sự hơn
  5. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng nói giảm, nói tránh. 1. Ví dụ (sgk) 2. NhËn xét vVí dụ 1: =>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác Nói giảm, nói tránh là đau buồn. ghê sợ, nặng nề. một biện pháp tu từ dùng vVí dụ 2: cách diễn đạt tế nhị, uyển =>Tác dụng: Tránh thô tục, thiếu lịch sự chuyển, tránh gây cảm vVí dụ 3: -Cách nói 2: Nhẹ nhàng, tế nhị, lịch sự giác quá đau buồn, ghê hơn sợ, nặng nề, tránh thô tục, 3. Kết luận: thiếu lịch sự. * Ghi nhớ: SGK / 108
  6. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng nói giảm, nói tránh. Thảo luận cặp đôi 1. Ví dụ: Hãy cho biết câu nào nói giảm, nói tránh? Tác 2. NhËn xét dụng của nó? Nói giảm, nói tránh được thực 3. Kết luận: hiện bằng cách nào? Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển Câu 1 : chuyển, tránh gây cảm giác quá đau a.Anh ấy đã chết ở chiến trường buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, Câu 1 : b.Anh ấy đã hy sinh ở chiến trường thiếu lịch sự. a.Anh ấy đã chết ở chiến trường Nói giảm nói tránh * Lưu ý: b.Anh ấy đã hy sinh ở chiến Tránh cảm giác đau buồn Một số cách nói giảm, nói tránh: trường Câu 2: - Dùng từ đồng nghĩa -Dùng từ đồng nghĩa a.Chiếc áo của cô xấu lắm. b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm
  7. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng nói giảm nói tránh. Thảo luận cặp đôi 1. Ví dụ: Hãy cho biết câu nào nói giảm nói tránh? Tác 2. NhËn xét dụng của nó? Nói giảm nói tránh được thực 3. Kết luận: hiện bằng cách nào? Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển Câu 2: Nói giảm nói tránh chuyển, tránh gây cảm giác quá đau a.Chiếc áo của cô xấu lắm. buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm. Tránh chê bai thiếu lịch sự. * Lưu ý: Phủ định từ ngữ trái nghĩa Một số cách nói giảm, nói tránh: - Dùng từ đồng nghĩa - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
  8. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng nói giảm, nói tránh. Thảo luận cặp đôi 1. Ví dụ Hãy cho biết câu nào nói giảm, nói tránh? Tác 2. NhËn xét dụng của nó? Nói giảm nói tránh được thực 3. KÕt luËn: hiện bằng cách nào? Nói gi¶m, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn ®¹t tÕ nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, a. Anh còn kém lắm. thiếu lịch sù. * Lưu ý: b. Anh cần cố gắng hơn nữa. Một số cách nói giảm, nói tránh: - Dùng từ đồng nghĩa Nói vòng - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa - Nói vòng
  9. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng Thảo luận cặp đôi nói giảm, nói tránh. 1. Ví dụ: Hãy cho biết câu nào nói giảm, nói tránh? Tác dụng của nó? Nói giảm, nói tránh được thực 2. NhËn xét hiện bằng cách nào? 3. Kết luận: Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển Anh A bị tai nạn giao thông, tính chuyển, tránh gây cảm giác quá đau mạng đang rất nguy kịch. Hai người buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, hàng xóm bàn tán với nhau, một thiếu lịch sự. người nói: * Lưu ý: -Anh ấy như thế thì không được lâu a. Một số cách nói giảm, nói tránh: nữa đâu chị ạ! - Dùng từ đồng nghĩa - Dùng cách nói phủ định từ ngữ Nói trống (tỉnh lược) trái nghĩa - Nói vòng - Anh ấy bị thương nặng như thế thì - Nói trống (tỉnh lược) không sống được lâu nữa đâu chị ạ!
  10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH Ngữ văn 8 TÌNH HUỐNG: • Tại khoa nội, bệnh viện đa khoa Thái Bình. Bác sĩ đang cầm bệnh án xem xét, vẻ mặt suy tư thì có tiếng gõ cửa. • Bác sĩ : mời vào • Bệnh nhân nữ: dạ, chào bác sĩ, tôi là bệnh nhân Hoa tôi muốn hỏi bác sĩ về bệnh tình của tôi ạ! • Bác sĩ: mời chị ngồi . Tôi cũng đang xem bệnh án của chị đây. Hôm nay chị có bị đau không? • Bệnh nhân:Dạ, lúc đau, lúc không, cứ như giả vờ ấy bác sĩ ạ. • Bác sĩ: thế con chị đâu? • Bệnh nhân:nó đang ở bên ngoài. • Bác sĩ: chị chưa xuất viện được đâu. Chị làm việc vất vả lâu ngày nên hiện nay sức khỏe chị không tốt lắm đâu .Chị cứ yên tâm ở đây để chúng tôi điều trị, khi nào khỏe thì về nhé. Chị về phòng nghỉ đi. À, chị bảo con chị sang tôi hướng dẫn hoàn thành thủ tục nhập viện nhé! • Bệnh nhân :vâng, cảm ơn bác sĩ, chào bác sĩ ạ! • Người nhà bệnh nhân: bác sĩ cho gọi cháu ạ? • Bác sĩ: cậu ngồi đi. Tôi vừa có kết quả xét nghiệm tế bào của mẹ cậu. • Người nhà bệnh nhân: vâng(vẻ mặt lo lắng) • Bác sĩ: đúng như chúng tôi dự đoán, mẹ cậu bị ung thư gan, khối u hiện đã di căn khắp cơ thể,hiện nay mẹ cậu rất yếu, có lẽ bà chỉ sống được khoảng 2 tháng nữa thôi • Người nhà bệnh nhân: trời ơi, nhanh thế sao bác sĩ? có cách nào cứu được mẹ cháu không? • Bác sĩ:Anh yên tâm, chúng tôi sẽ làm hết trách nhiệm của mình. • Người nhà bệnh nhân: dạ, vâng, cảm ơn bác sĩ.
  11. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng Nên nói giảm, nói tránh nói giảm nói tránh. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Kết luận: Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp -Với bệnh nhân: Hiện nay sức tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn khỏe của chị không tốt lắm đâu chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù. * Lưu ý: - Với con bệnh nhân: Hiện nay a. Một số cách nói giảm nói tránh: mẹ cậu rất yếu, bà chỉ sống được - Dùng tõ ®«ng nghĩa hai tháng nữa thôi - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa - Nói vòng - Nói trèng (tØnh l­îc) Không nên nói giảm, nói tránh b) Vận dụng nói giảm nói tránh: - Trong lời nói hàng ngày
  12. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng nói giảm, nói tránh. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Kết luận: Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, - Chỉ sử dụng nói giảm, nói tránh khi thiÕu lÞch sù. cần thiết để tránh đột ngột, đau buồn, ghê sợ, thiếu lịch sự * Lưu ý: a. Một số cách nói giảm ,nói tránh: - Khi cần nói đúng sự thật, thông tin - Dùng từ đồng nghĩa khách quan, chính xác thì không nên - Dùng cách nói phủ định từ ngữ nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi. trái nghĩa - Nói vòng - Nói trống (tỉnh lược) b) Vận dụng nói giảm, nói tránh: - Trong lời nói hàng ngày - Trong văn chương
  13. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng II. Luyện tập nói giảm, nói tránh. Bài tập 1: 1. Ví dụ: Điền các từ ngữ nói giảm ,nói tránh sau đây vào chỗ trống: 2. Nhận xét đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. 3. Kết luận: Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp a. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn b. Cha mẹ em chia tay nhau từ ngày em còn rất bé, em chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau về ở với bà ngoại. buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù. c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị * Lưu ý: d. Mẹ đã rồi,có tuổi nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. a. Một số cách nói giảm, nói tránh: e . Cha nó mất, mẹ nó ,đi bước nữa nên chú nó rất - Dùng từ đồng nghĩa thương nó. - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa - Nói vòng - Nói trống (tỉnh lược) b) Vận dụng nói giảm, nói tránh: - Trong lời nói hàng ngày - Trong văn chương
  14. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng II. Luyện tập nói giảm, nói tránh. Bài tập 1: Điền từ: a. đi nghỉ d. có tuổi 1. Ví dụ. b. chia tay nhau e. đi bước nữa 2. Nhận xét c. khiếm thị 3. Kết luận: Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn dụng cách nói giảm ,nói tránh. chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau a 1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè! buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, a 2. Anh nên hoà nhã với bạn bè! thiÕu lÞch sù. * Lưu ý: b 1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! a. Một số cách nói giảm, nói tránh: b 2. Anh không nên ở đây nữa! - Dùng từ đồng nghĩa - Dùng cách nói phủ định từ ngữ c 1. Xin đừng hút thuốc trong phòng ! trái nghĩa c 2. Cấm hút thuốc trong phòng học! - Nói vòng - Nói trống (tỉnh lược) b) Vận dụng nói giảm, nói tránh: - Trong lời nói hàng ngày - Trong văn chương
  15. Ngữ văn 8 TIẾT 40 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I.Nói giảm, nói tránh và tác dụng II. Luyện tập nói giảm, nói tránh. Bài tập 1: Điền từ:a. đi nghỉ d. có tuổi 1. Ví dụ: b. chia tay nhau e. đi bước nữa 2. Nhận xét c. khiếm thị 3. Kết luận: Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn dụng cách nói giảm, nói tránh. chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau a 2. Anh nên hoà nhã với bạn bè! buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, b 2. Anh không nên ở đây nữa! thiÕu lÞch sù. c 1. Xin đừng hút thuốc trong phòng ! * Lưu ý: a. Một số cách nói giảm ,nói tránh: Bài 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe - Dùng từ đồng nghĩa dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói - Dùng cách nói phủ định từ ngữ tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội trái nghĩa dung đánh giá. chẳng hạn, đáng lẽ nói " Bài thơ - Nói vòng của anh dở lắm" thì lại bảo " Bài thơ của anh - Nói trống (tỉnh lược) chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói b) Vận dụng nói giảm nói tránh: giảm mói tránh như thế để đặt 5 câu đánh giá - Trong lời nói hàng ngày trong những trường hợp khác nhau - Trong văn chương
  16. NãiNãi gi¶m,gi¶m nãinãi tr¸nhtr¸nh Nãi gi¶m, nãi C¸c c¸ch nãi C¶m nhËn gi¸ tr¸nh vµ t¸c gi¶m ,nãi tr¸nh trÞ nghÖ thuËt dông cña nãi vµ vËn dông gi¶m nãi tr¸nh nãi gi¶m, nãi tr¸nh
  17. Bài tập vận dụng. -Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm, nói tránh. Tìm tòi, mở rộng. - Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng nói giảm, nói tránh. - Học thuộc bài. -Chuẩn bị : Ôn lại các nội dung văn bản đã học, tiết sau kiểm tra văn.