Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 41: Nói giảm nói tránh

pptx 15 trang minh70 2550
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 41: Nói giảm nói tránh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_41_noi_giam_noi_tranh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 41: Nói giảm nói tránh

  1. Xem xét việc sử dụng từ ngữ trong những ví dụ sau : a. Ông ấy chết sáng nay, sáng mai sẽ đem đi chôn . b.Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cùng vợ đang có chuyến thăm và làm việc tại Nga . c. Bài thơ của anh dở lắm. d.Anh nói như thế là ác ý. => Cách nói nặng nề, chưa lịch sự, tế nhị
  2. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : * Ví dụ 1 a. Vì vậy tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê -nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước , đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. ( Hồ Chí Minh, Di chúc ) b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp , nắng xanh trời . ( Tố Hữu, Bác ơi !) c.Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn . ( Hồ Phương ,Thư nhà ) * Ví dụ 2 : Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ , áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ , để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho , mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng . ( Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu ) * Ví dụ 3 : • Con dạo dày lười lắm • Con dạo này không được chăm chỉ
  3. Thảo luận nhóm - Các từ in đậm trong ví dụ 1 : đi gặp các cụ Các Mác , Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác ; đi, chẳng còn có nghĩa là gì ? Cách diễn đạt này có tác dụng gì ? - Trong ví dụ 2 ,vì sao tác giả dùng từ « bầu sữa « mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa ? - Trong ví dụ 3 cách nói nào nhẹ nhàng , tế nhị hơn? Vì sao ?
  4. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : 2.Nhận xét * Ví dụ 1 : + đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê -nin và các vị cách mạng đàn anh khác, đi, chẳng còn - Các từ ngữ này đều chỉ cái chết =>Cách nói tế nhị, uyển chuyển , làm giảm cảm giác đau buồn * Ví dụ 2 : + Dùng từ « bầu sữa» để đảm bảo sự tế nhị, tránh thô tục . * Ví dụ 3 : + không được chăm chỉ lắm => Cách phê bình nhẹ nhàng, tế nhị => 3 cách nói trên gọi là nói giảm nói tránh( phép tu từ nói giảm nói tránh )
  5. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : 2.Nhận xét 3.Ghi nhớ ( sgk 108) Thảo luận nhóm Xem lại các ví dụ ở phần I , người ta nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Kể thêm các cách khác ? - Dùng cách nói vòng - Dùng cách nói phủ định với điều ngược lại với nội dung cần nói - Dùng từ đồng nghĩa ( cả từ đồng nghĩa Hán Việt ) - Dùng cách nói tỉnh lược
  6. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : 2.Nhận xét Trò chơi : Ai 3.Ghi nhớ ( sgk 108) nhanh hơn ? Tìm trong các văn bản em đã được học , trong đời sống hằng ngày những câu văn, câu nói dùng nói giảm, nói tránh ?
  7. Trong các tình huống sau có nên dùng nói giảm nói tranh không ? Vì sao ? a. Trong buổi sinh hoạt lớp , bạn Lan lớp trưởng lớp phê bình việc bạn Hải thường xuyên đi học muộn như sau : Cậu phải chấm dứt ngay việc đi học muộn vì việc làm của bạn không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân mà còn làm ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp “ Bạn Trinh cùng lớp cho rằng nói như Lan là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở Hải “ Cậu nên đi học đung giờ ? Nêu ý kiến của em ? b. Trong nhận xét công tác tuần của lớp , bạn lớp trưởng nhận xét về nhược điểm của bạn như sau : Tuần qua một số bạn đi học không được đung giờ lắm . Nhận xét như vậy có được không ? Vì sao ? 4. Chú ý *Các trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh - Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ, thô tục , thiếu lịch sự - Khi muốn tôn trọng người đối thoại với minh ( có quan hệ xã hội thứ bậc cao hơn ) - Khi muốn phê bình nhận xét,đánh giá một cách tế nhị , lịch sự , có văn hóa , để người nghe dễ tiếp nhận - Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó * Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh : - Khi cần phê bình nghiêm khắc - Trong các văn bản báo cáo, tường trình, văn bản khoa học
  8. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : 2.Nhận xét 3.Ghi nhớ ( sgk 108) 4. Chú ý *Các trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh - Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ, thô tục , thiếu lịch sự - Khi muốn tôn trọng người đối thoại với minh ( có quan hệ xã hội thứ bậc cao hơn ) - Khi muốn phê bình nhận xét,đánh giá một cách tế nhị , lịch sự , có văn hóa , để người nghe dễ tiếp nhận - Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó * Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh : - - Khi cần phê bình nghiêm khắc - Trong các văn bản báo cáo, tường trình, văn bản khoa học
  9. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : 2.Nhận xét 3.Ghi nhớ ( sgk 108) II. LUYỆN TẬP Chơi trò chơi lẩu băng chuyền
  10. Sử dụng cách nói giảm nói tránh để viết lại câu sau : «Bài thơ của anh dở lắm» . Chọn từ ngữ nào để điền vào câu sau ? Giải thích lí do chọn từ đó : chia tay nhau , bỏ nhau Cha mẹ em từ ngày em còn rất bé , em về ở với bà ngoại .
  11. Cặp câu sau đây, câu nào sử dụng nói giảm nói tránh; tác dụng của nói giảm nói tránh trong câu đó ? a. Nói như thế là thiếu thiện chí . b. Nói như thế là ác ý . Sử dụng cách nói giảm nói tránh để phê bình một việc làm chưa tốt của bạn mà em biết .
  12. Khi phải viết một bản tường trình về một việc làm sai trái gây hậu quả xấu , em có dùng nói giảm nói tránh không? Vì sao ? Trong buổi sinh hoạt lớp, khi phải phê bình một bạn thường xuyên nói chuyện riêng trong giờ học, thực hiện chưa nghiêm túc nề nếp của trường lớp, em sẽ nói như thế nào ?
  13. Dùng cách nói giảm nói tránh để viết lại câu sau cho phù hợp : Em đề nghị cô cho chúng em nghỉ tiết sinh hoạt để tập văn nghệ . Chỉ ra biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu văn sau và cho biết tác giả dùng nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nó ( Rùa Vàng ) đứng nổi trên mặt nước và nói : Xin bệ hạ hoàn lại gươm cho Long Quân.
  14. Tiếng Việt Tiết 41 : NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1.Ví dụ : 2.Nhận xét 3.Ghi nhớ ( sgk 108) 4. Chú ý *Các trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh - Khi muốn tránh cảm giác đau buồn , ghê sợ, thô tục , thiếu lịch sự - Khi muốn tôn trọng người đối thoại với minh ( có quan hệ xã hội thứ bậc cao hơn ) - Khi muốn phê bình nhận xét,đánh giá một cách tế nhị , lịch sự , có văn hóa , để người nghe dễ tiếp nhận - Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó * Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh : - - Khi cần phê bình nghiêm khắc - Trong các văn bản báo cáo, tường trình, văn bản khoa học
  15. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Làm bài tập còn lại - Soạn bài : Luyện nói Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm .