Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 95: Nước Đại Việt ta (Bình Ngô Đại Cáo)

pptx 20 trang minh70 3590
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 95: Nước Đại Việt ta (Bình Ngô Đại Cáo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_95_nuoc_dai_viet_ta_binh_ngo_dai_ca.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 95: Nước Đại Việt ta (Bình Ngô Đại Cáo)

  1. Chào mừng các em tham gia tiết học ngày hôm nay Lưu ý:Tuân thủ nội quy lớp học: + Ghi rõ tên lớp; + Tắt MIC bật CAMERA, + Không chat trong giờ học.
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung, tư tưởng của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết ở thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3.Tư tưởng: - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung và hình thức của một bài cáo. - Thấy được tinh thần yêu nước qua bài cáo
  3. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) I.TÌM HIỂU CHUNG - Nguyễn Trãi- 1.Tác giả, tác phẩm a. Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442)
  4. - Hiệu là Ức Trai, là con của Nguyễn Phi Khanh. - Quê gốc: Chí Linh, Hải Dương; sau dời đến làng Nhị Khê, Thường Tín, Hà Tây. - Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò lớn bên cạnh Lê Lợi. Ông trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có. - Ông bị giết hại rất oan khốc, thảm thương vào năm 1442 và mãi đến năm 1464, mới được vua Lê Thánh Tông chiêu tuyết (rửa oan). - Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới (năm 1980). - Nguyễn Trãi để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú.
  5. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) I.TÌM HIỂU CHUNG - Nguyễn Trãi- 1.Tác giả, tác phẩm a. Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442) - Hiệu là Ức Trai, quê ở Hải Dương, sau dời về Hà Tây. - Ông là người toàn đức, toàn tài, một nhân vật lịch sử lỗi lạc, một Danh nhân văn hoá thế giới (1980) b.Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời: Sau khi quân ta đại thắng, tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, Vương Thông buộc phải giảng hòa, rút quân về nước, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Đại cáo Bình Ngô. - Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập, được công bố vào thánh Chạp, năm Đinh Mùi (tức đầu năm 1428) 2.Đọc, hiểu chú thích, bố cục: a.Đọc, hiểu chú thích Đọc giọng trang trọng, chậm rãi
  6. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo, Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác, Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã, Việc xưa xem xét, Chứng cớ còn ghi. -Nguyễn Trãi-
  7. Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Cáo phần nhiều được viết theo thể văn biền ngẫu. Cũng như hịch, cáo là thể văn có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép,lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  8. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) I.TÌM HIỂU CHUNG - Nguyễn Trãi- 1.Tác giả, tác phẩm a. Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442) - Hiệu là Ức Trai, quê ở Hải Dương, sau dời về Hà Tây. - Ông là người toàn đức, toàn tài, một nhân vật lịch sử lỗi lạc, một Danh nhân văn hoá thế giới (1980) b.Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời: Sau khi quân ta đại thắng, tiêu diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc, Vương Thông buộc phải giảng hòa, rút quân về nước, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Đại cáo Bình - Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập, được công bố vào thánh Chạp, năm Đinh Mùi (tức đầu năm 1428) 2.Đọc, hiểu chú thích, bố cục: a.Đọc, hiểu chú thích - Thể loại: Cáo là thể văn nghị luận do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày chủ trương, công bố kết quả. b. Bố cục: 3 phần
  9. BỐ CỤC - Phần 1: 2 câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa. - Phần 2: 8 câu tiếp: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. - Phần 3: 6 câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
  10. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) - Nguyễn Trãi- II.TÌM HIỂU VĂN BẢN Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, 1. Nguyên lí nhân nghĩa. Quân điếu phạt trước lo trừ bạo, - Nhân nghĩa: tình thương giữa con người với con người, lòng nhân ái. - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”. - Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. - Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo. Lập luận chặt chẽ, chắt lọc cái tinh hoa, tư tưởng tích cực nhất của tư tưởng nhân nghĩa: chủ yếu để yên dân, trước nhất là trừ bạo. Tư tưởng nhân nghĩa đã gắn liền với tư tưởng chống giặc ngoại xâm. “ Nhân nghĩa – yên dân – trừ bạo – yêu nước – chống xâm lược – bảo vệ đất nước và nhân dân” chính là chân lí khách quan, là nguyên lí gốc, là tiền đề của tư tưởng, là cơ sở lí luận, nguyên nhân mọi thắng lợi.
  11. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) II.TÌM HIỂU VĂN BẢN - Nguyễn Trãi- 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác, Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.
  12. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) II.TÌM HIỂU VĂN BẢN - Nguyễn Trãi- 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. - Quan niệm về Tổ quốc – chân lí độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt: + Văn hiến - Cách nói cụ thể, rõ ràng; so sánh, + Phong tục tập quán câu văn biền ngẫu sóng đôi,liệt kê + Truyền thống lịch sử riêng các dẫn chứng lịch sử,sử dụng + Hoàng đế riêng phép so sánh ngang bằng khẳng + Nhân tài,hào kiệt định chân lí hiển nhiên chứng minh Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với Trung Quốc - Những từ ngữ: từ trước,vốn xưng, đã lâu,đã chia, cũng khác, đời nào, cũng có → thể hiện tính chất hiển nhiên,vốn có, lâu đời của nước Đại Việt => Quan niệm về Tổ quốc đã được phát triển phong phú và sâu sắc hơn đánh dấu sự phát triển, bước tiến và tầm cao trong tư tưởng của Nguyển Trãi.
  13. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) II.TÌM HIỂU VĂN BẢN - Nguyễn Trãi- 3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã, Việc xưa xem xét, Chứng cớ còn ghi.
  14. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) II.TÌM HIỂU VĂN BẢN - Nguyễn Trãi- 3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc. - Sự thật lịch sử: + Lưu Cung thất bại + Triệu Tiết tiêu vong Dẫn chứng cụ thể, sinh động, giọng châm + Bắt sống Toa Đô biếm, khinh bỉ + Giết tươi Ô Mã - Hai câu kết khẳng định sự oai hùng và vang lên niềm tự hào của dân tộc Đại Việt => Chứng minh chân lí hiển nhiên, khẳng định sự thất bại của vua, quan, tướng Trung Quốc khi cố tình tham lam, bành trướng, đi ngược lại chân lí thì chỉ chuốc thất bại, mạng vong.
  15. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) III. TỔNG KẾT - Nguyễn Trãi- 1. Nghệ thuật: - Áng văn chính luận với lập luận chặt chẽ - Chứng cứ hùng hồn giàu sức thuyết phục - Lời văn biền ngẫu nhịp nhàng , đanh thép thể hiện ý chí của dân tộc 2. Nội dung: - Đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ quốc, đất nước ; có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử bất kì hành động xâm lược trái đạo lí nào của kẻ thù đều sẽ phải chịu một kết cục thất bại.
  16. Tiết 95: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Bình Ngô Đại Cáo) IV. LUYỆN TẬP - Nguyễn Trãi- So sánh với bài “Sông núi nước Nam”hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? - Sự tiếp nối: Nước ta có độc lập chủ quyền, có vua riêng, địa lí riêng, không chịu khuất phục trước quân xâm lược. - Sự phát triển: + Có nền văn hiến lâu đời. + Có phong tục tập quán riêng. + Có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc. => Nền độc lập được xây dựng trên tư tưởng nhân nghĩa, vì dân.
  17. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc đoạn trích, ghi nhớ SGK. - Đọc toàn văn bài “Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi. Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ bản thân sau khi học xong đoạn trích. - Chuẩn bị bài “Bàn luận về phép học”- (thứ 5 tuần sau) - Tìm các tranh, ảnh miêu tả các hình thức học, các trường, lớp học xưa và nay của nước ta. - Tìm ý trả lời các câu hỏi trong SGK/trg.78,79.
  18. Cảm ơn các em đã lắng nghe! Mạnh khỏe chống covid 19! ^^