Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 87: Câu trần thuật. câu phủ định

ppt 26 trang minh70 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 87: Câu trần thuật. câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_hoc_87_cau_tran_thuat_cau_phu_dinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 87: Câu trần thuật. câu phủ định

  1. Cho các câu sau : - Câu 1: Em đi học à? Câu nghi vấn - Câu 2: Em đi học đi! Câu cầu khiến - Câu 3: Em đi học nhé! Câu cảm thán - Câu 4: Em đi học . Câu trần thuật Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?
  2. Tiết 87 CÂU TRẦN THUẬT. CÂU PHỦ ĐỊNH
  3. I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật: 1.Ví dụ:
  4. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Nhận định Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Kể Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
  5. b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể,tả - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! Thông báo ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
  6. c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Miêu tả Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả d/ Ôi Tào Khê! Câu cảm thán Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  7. 2.Nhận xét * Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. * Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc * Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. * Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
  8. Sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu trần thuật Câu trần thuật (1) (2) Hình thức Chức năng (3) (4) (5) (6) Không có đặc Dấu chấm, Kể, thông Dùng trong điểm của câu chấm than, báo, nhận giao tiếp nghi vấn, cầu chấm lửng định, khiến, cảm miêu tả thán
  9. Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng: a) Anh tắt thuốc lá đi! a. Câu cầu khiến. Ra lệnh b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? b. Câu nghi vấn. Đề nghị c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. c. Câu trần thuật. Đề nghị
  10. 3. Bài tập Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức a. Cả 3 câu đều là năng của những câu sau đây: câu trần thuật. a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi - Câu 1 : kể thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn - Câu 2,3 : bộc lộ tội mình. tình cảm , cảm (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký) xúc. b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng b. Câu 1: Câu trần sáng lấp lánh, em sung sướng reo thuật, kể. lên: - Câu 2 : Câu cảm - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn thán. ông! Cảm ơn ông. - Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, (Cây bút thần) cảm xúc.
  11. Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: * Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?” * Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” Câu nghi vấn * Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ” Câu trần thuật Hai câu này tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ.
  12. Bài 5. Đặt câu trần thuật: - Hứa hẹn: - Cảm ơn: + Con xin hứa với ba mẹ sẽ + Cháu xin cảm ơn chú. không trốn học đi chơi nữa. - Chúc mừng: - Xin lỗi: + Mẹ chúc mừng con. + Mình xin lỗi bạn. - Cam đoan: + Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
  13. Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu: Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường: - Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Lan hãy kể cho mình nghe với! - Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó. - Thích nhỉ!
  14. II. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định 1. Đặc điểm hình thức và chức năng ví dụ 1: a. Nam đi Huế. b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế. Các câu (b),(c),(d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?
  15. a. Nam đi Huế. b. Nam khôngđi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế. CÂU Câu (b), “không” Có từ ngữ PHỦ (c), (d) “chưa” phủ định. ĐỊN ĐẶC “chẳng” H CÂU ĐIỂM Không có từ ngữ phủ KHẲNG Câu (a) định. ĐỊNH
  16. Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi)
  17. Ví dụ 1: b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Namchẳng đi Huế. Ví dụ 2:1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. 2. Đâu có! ? Các câu trên đều là những câu phủ định nhưng mục đích sử dụng của chúng có giống nhau không?
  18. b. Nam không đi Huế. Thông báo, xác nhận không có sự việc c. Nam chưa đi Huế. CÂU d. Nam chẳng đi Huế. PHỦ ĐỊNH 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn Bác bỏ một ý kiến, nhận định 2. Đâu có!
  19. CHỨC NĂNG Câu (a) – - Câu (b), (c), (d) – Ví dụ 1 Ví dụ 1 - Câu 1, 2 – Ví dụ 2 ➢ Thông báo, xác nhận Thông báo, xác không có sự việc nhận có sự việc ➢ Bác bỏ một ý kiến, nhận định. CÂU KHẲNG ĐỊNH CÂU PHỦ ĐỊNH
  20. Một số lưu ý Em hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay bác bỏ? Bạn ấy không giỏi toán. VD1: VD2: A: Thu có giỏi toán không? A: Thu rất giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ →Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp.
  21. 2. Kết luận Ghi nhớ • Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có), • Câu phủ định dùng để: - Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
  22. 3. Bài tập: Bài tập1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) b.Tôi an ủi Lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!Vả lại ai nuôi chóPhản mà chả bác bán lại suyhay nghĩgiết thịt!của LãoTa giết Hạc. nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. ( Nam Cao, Lão Hạc) c.Không, chúng con không đói đâu.Hai đứa ăn hết ngần kiaPhản củ khoai bác thìlại điềuno mòng mà Cái bụng Tí racho rồi là còn mẹ đóinó đanggì nữa. nghĩ. ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
  23. *Bài tập 2. Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương. a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. ( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương ) b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm ) c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là( Tạđể Việtkhẳng Anh, định. Cây sấu Hà Nội )
  24. CÂU PHỦ ĐỊNH Đặc điểm Chức năng hình thức Phủ nhận Bác bỏ một ý sự việc kiến, nhận định Có từ ngữ phủ định: chưa, Câu phủ Câu phủ định không, định miêu tả bác bỏ chẳng .
  25. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc và nắm chắc kiến thức: đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật và câu phủ định. - Làm hoàn thành các bài tập phần luyện tập của câu trần thuật và câu phủ định. - Đọc và soạn bài: Hành động nói - Soạn bài “Chiếu dời đô” (thứ 6 học)