Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

ppt 14 trang minh70 6120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_lien_ket_cau_va_lien_ket_doan_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾN MÔN: NGỮ VĂN 9
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Có mấy thành phành phần biệt lập? Kể tên? câu 2: Trình bày những hiểu biết của em về mỗi thành phần biệt lập? Cho ví dụ?
  3. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
  4. I. Khái niệm liên kết Tác phẩm 1.Ví dụ (sgk/42) nghệ thuật nào a. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh cũng xây dựng thực tại. bằng những vật liệu mượn ở - Chủ đề đoạn văn góp phần làm rõ chủ đề chung thực tại (1). của văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” Nhưng nghệ sĩ -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của không những đoạn văn ghi lại cái đã có rồi mà còn => Liên kết chủ đề muốn nói một b. Nội dung các câu: điều gì mới mẻ + Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. (2). Anh gửi vào + Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói tác phẩm một lá lên một điều gì mới mẻ. thư, một lời + Câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gởi của một nghệ sĩ. nhắn nhủ, anh -> Trình tự sắp xếp các ý hợp logic muốn đem một => Liên kết logic. phần của mình ➔ Liên kết nội dung góp vào đời sống chung quanh (3).
  5. c. Các biện pháp liên kết: - Phép lặp: “tác phẩm”(câu 3) – “tác phẩm” Tác phẩm (câu 1) → lặp lại ở câu sau những từ ngữ đã nghệ thuật nào có ở câu trước cũng xây dựng - Phép liên tưởng: “tác phẩm” (câu 3)- “nghệ bằng những vật sĩ” (câu 2) → sử dụng ở câu đứng sau các từ liệu mượn ở thực cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở tại (1). Nhưng câu trước nghệ sĩ không - Phép thế: “anh” (câu 3) thế cho “nghệ sĩ” những ghi lại cái (câu 2) → sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đã có rồi mà còn có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu muốn nói một điều gì mới mẻ (2). trước. Anh gửi vào tác - phép đồng nghĩa: “cái đã có rồi” (câu 2) phẩm một lá thư, đồng nghĩa “những vật liệu mượn ở thực tại” một lời nhắn nhủ, (câu 1) → sử dụng ở câu đứng sau các từ anh muốn đem đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước một phần của - Phép nối: “nhưng” → sử dụng ở câu đứng mình góp vào đời sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước sống chung ➔ Liên kết hình thức quanh (3). 2. Ghi nhớ (SGK/43)
  6. Lưu ý : Một đoạn văn hay một văn bản chỉ hoàn chỉnh thể khi có sự liên kết chặt chẽ trên cả hai phương diện: nội dung và hình thức. Liên kết hình thức dứt khoát phải là sự liên kết để thể hiện một nội dung nào đó, còn sự liên kết về nội dung dứt khoát phải được biểu hiện qua một hình thức nhất định. Đó là mối quan hệ biện chứng: có cái này thì phải có cái kia.
  7. Bài tập nhanh: Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2). Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3) PhépCho lặp:biết “cácmôi phép trường liên” (câu 2)kết lặp trong “môi vítrường dụ? Đây” (câu là 1) =liên> Liên kết câukết câuhay liên kết đoạn? - Phép thế: “nó” (câu 3) thế cho “môi trường” (câu 1, 2) => Liên kết đoạn
  8. Cho biết các phép liên kết trong các ví dụ sau? a. Hoài Văn cúi đầu thưa: - Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng cháu trộm nghĩ rằng khi nước biến thì đến đứa trẻ cũng phải lo, huống hồ cháu đã lớn [ ] → phép nối: “nhưng” (nối câu 3 với câu 2) b. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre! Anh hùng chiến đấu. Tre! Anh hùng chiến đấu. → phép lặp: “tre”, “giữ”, “anh hùng” C. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập. → phép thế: “chúng nó” (câu 2) thế cho “ lũ trẻ” (câu 1)
  9. Đọc đoạn văn sau: “Liêm là trong sạch, không tham lam. Ngày xưa , dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với vua, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi. Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.” (Hồ Chí Minh) → Phép trái nghĩa: “ngày xưa” – “ngày nay” →TìmPhép phương trái nghĩa:tiện liên “rộng” kết trong – “hẹp” đoạn văn trên? →ChoLiên biếtkết đóđoạn là phéplà sự liênliên kếtkết gì?giữa Đâycác là liênđoạn với nhau. Còn liênkếtkết câucâu haylà liênsự liênkết đoạn?kết giữa các câu cùng 1 đoạn.
  10. II. Luyện tập: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
  11. a. Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực, trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. -> cái mạnh, cái yếu của người VN b. Liên kết logic: Đều tập trung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam (câu1,2) + Những điểm hạn chế (câu 3,4) + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới (câu 5). ➔ Liên kết nội dung c. Liên kết câu bằng các phép liên kết: - Phép đồng nghĩa: “Bản chất trời phú ấy” (câu 2) đồng nghĩa “sự thông minh , nhạy bén với cái mới” (câu 1) - Phép nối: “Nhưng” (nối câu 2 với câu 1) - Phép nối: “ấy” (nối câu 4 với câu 3) - Phép lặp: “lỗ hổng” (câu 5 và câu 4) - phép lặp: “thông minh” (câu 5 và câu 1) - Phép trái nghĩa : “cái mạnh” – “cái yếu” (câu 1 với câu 3) ➔ Liên kết hình thức
  12. SƠ ĐỒ TƯ DUY Liên kết chủ đề -Các đoạn phải phục vụ chủ đề của văn bản. - Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT NỘI DUNG Liên kết lô- gic LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT Phù hợp với trình tự triển khai của văn bản, các câu ( đoạn văn) phải được sắp xếp hợp lý. ĐOẠN VĂN LIÊN KẾT HÌNH THỨC Phép lặp Phép thế Phép nối Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng
  13. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Làm lại bài tập - Viết 2 đoạn văn có phép liên kết (chỉ rõ) - Chuẩn bị tiết luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn
  14. XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI!