Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 116: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

ppt 24 trang minh70 5070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 116: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_116_lien_ket_cau_va_lien_ket_doan_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 116: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

  1. Tuần 24 – Tiết 116 - Tiếng Việt
  2. Tiết 116 -Tiếng Việt I. Khái niệm liên kết: Các đoạn văn trong một văn bản cũng 1. Liên kết nội dung: như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức:
  3. Tiết 116 -Tiếng Việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
  4. Tiết 116-Tiếng Việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
  5. Tiết 116 - Tiếng Việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?CHỦ ĐỀ
  6. Tiết 116 -Tiếng Việt I. Khái niệm liên kết: Chủ đề văn Tiếng nói của văn nghệ 1. Liên kết nội dung: bản -Liên kết chủ đề: Các đoạn văn phải phục Chủ đề đoạn Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. vụ chủ đề chung của văn văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh chung của đoạn. thực tại. Nội dung Câu 2: Khi phản ánh thực tại những của câu người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Thế nào là liên kết chủ đề?
  7. Tiết 116 -Tiếng việt Hãy so sánh cách sắp xếp các câu, các ý trong đoạn văn trên với cách diễn đạt trong hai đoạn văn dưới đây: Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2) Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)
  8. Tiết 116-Tiếng Việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. LIÊN KẾT LÔ- GÍC Thế nào là liên kết lô-gic?
  9. Tiết 116 -Tiếng Việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng I. Khái niệm liên kết: những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ 1. Liên kết nội dung: không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm -Liên kết chủ đề: một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một Các đoạn văn phải phục vụ chủ phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) đề chung của văn bản, các câu (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) văn phải phục vụ chủ đề chung Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. của đoạn. + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) - Liên kết lô-gíc + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng Các đoạn văn, câu văn phải tạo) được sắp xếp theo trình tự hợp lí + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó) LIÊN KẾT LÔ- GÍC
  10. Tiết 116 -Tiếng Việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Em hãy nhận xét tính liên kết về nội dung giữa các câu văn trong đoạn trích trên.
  11. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) -Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với PHÉP ĐỒNG NGHĨA cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. -Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ PHÉP NỐI tươngNgoài phản, bổliên sunghệ ýchặt chochẽ câu về1. nội dung, giữa các câu trong đoạn -Lặp vănlại từcòn tác liênphẩmkết ở câubằng 1 vànhững câu 3.biện pháp nào về hình thức?PHÉP LẶP -Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng PHÉP LIÊN TƯỞNG trường từ vựng. -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 PHÉP THẾ
  12. Tiết 116 -Tiếng Việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính: - Phép lặp, - Phép nối, - Phép thế, - Phép dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, cùng trường liên tưởng, Về hình thức, các câu, các đoạn có thể liên kết với nhau bằng những cách nào?
  13. Tiết 116 -Tiếng Việt Đọc phần trích sau: “Liêm là trong sạch, không tham lam. Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với dân, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi. Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.” (Hồ Chí Minh) Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên? Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?
  14. Tiết 116 -Tiếng Việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
  15. Tiết 116 -Tiếng việt I- Khái niệm liên kết: 1.Liên kết nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 2. Liên kết hình thức: Con kiến mà leo cành đa * Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức. Leo phải cành cộc leo ra leo vào. Con kiến mà leo cành đào Leo phải cành cộc leo vào leo ra. ( Ca dao) 1. Bài ca dao trên sử dụng phương tiện liên kết nào? Thể hiện nội dung gì? 2. Trong chương trình Ngữ văn THCS, em đã được học bài ca dao nào cũng nói về hình ảnh con kiến?
  16. Tiết 116 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết Cái Bống đi chợ cầu Canh 1. Liên kết nội dung: Cái tôm đi trước, củ hành đi sau, 2. Liên kết hình thức: Con cua lệch kệch theo hầu, * Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết Cái chày rơi xuống vỡ đầu con cua. hình thức ( Ca dao )
  17. Tiết 116 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết Đèo nào cao bằng đèo Phú Cốc 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Dốc nào ngược bằng dốc Xuân Đài * Mối quan hệ giữa liên Đèo cao, dốc ngược, đường dài kết nội dung và liên kết hình thức Anh còn qua được huống chi vài lạch sông. Liên kết nội dung được ( Ca dao Phú Yên ) thể hiện bằng hệ thống các phương tiện liên kết, và liên kết hình thức chủ yếu dùng để diễn đạt sự liên kết nội dung.
  18. Tiết 116 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: II. Luyện tập: Bài tập trong SGK/43
  19. Tiết 116 -Tiếng Việt II- Luyện tập: Bài tập trong SGK/43: Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
  20. Tiết 116 -Tiếng Việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: * VỀ NỘI DUNG: -Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực, trí tuệ của người Việt Nam. - Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó. - Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam. Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung. Câu 3: Nêu ra những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập. Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
  21. Tiết 116 -Tiếng Việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) LIÊN KẾT HÌNH THỨC ➢ (2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa ➢ (3) - (2) nhưng => phép nối ➢ (4) - (3) ấy => phép thế ➢ (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
  22. Tiết 116 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: II. Luyện tập: 1. Bài vừa học: - Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn - Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn. 2. Bài sắp học: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Lập dàn bài theo SGK/trang 52.