Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 154: Ôn tập về thơ

pptx 18 trang minh70 2891
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 154: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_tiet_154_on_tap_ve_tho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 154: Ôn tập về thơ

  1.  Tiết 154
  2. ÔN TẬP VỀ THƠ Câu 1 trang 89: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học. Đặc Năm Tóm Tác Thể sắc STT Tác giả sáng tắt nội phẩm thơ nghệ tác dung thuật 1 2
  3. 1) Đồng chí Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Vẻ đẹp chân thực, giản dị Hình ảnh của anh bộ chân thực, đội thời giản dị, Chính 1948 chống Pháp, ngôn ngữ cô Hữu Tự do tình đồng đọng, giàu chí, đồng đội sức biểu gắn bó keo cảm. sơn.
  4. 2) Đoàn thuyền đánh cá Năm Thể Tóm tắt nội Tác giả sáng Đặc sắc nghệ thuật thơ dung tác Nhiều hình ảnh Vẻ đẹp đẹp, rộng lớn tráng lệ được sáng tạo về thiên Huy bằng sự liên Bảy nhiên, vũ Cận 1958 tưởng, tưởng trụ và con chữ tượng, âm người lao hưởng khoẻ động mới. khoắn, lạc quan.
  5. 3) Bài thơ vềti ểu đội xe không kính Năm Thể Đặc sắc nghệ Tác giả sáng Tóm tắt nội dung thơ thuật tác Vẻ đẹp hiên Hình ảnh ngang, dũng độc đáo, cảm củangười ngôn ngữ Phạm Tự lính lái xe trên bình dị, Tiến 1969 do tuyến đường giọng điệu Duật Trường Sơn ngang tàng, thời chống Mỹ mang đậm chất lính.
  6. 4) Bếp lửa Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Những kỉ Kết hợp miêu niệm về tình tả, biểu cảm, Bảy bà cháu, bình luận chữ Bằng lòng kính sáng tạo hình 1963 và Việt yêu, trân ảnh bếp lửa tám trọng và biết gắn liền với chữ ơn của cháu hình ảnh đối với bà. người bà.
  7. 5) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Năm Thể Đặc sắc Tác giả sáng Tóm tắt nội dung thơ nghệ thuật tác Tình yêu thương con Chủ Mang âm Nguy gắn liền với yếu điệu lời ễn lòng yêu 1971 là ru ngọt Khoa nước, tinh tám ngào trìu Điềm thần chiến đấu chữ mến. của người mẹ Tà Ôi.
  8. 6) Ánh trăng Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Gợi nhớ những năm Hình ảnh tháng gian giản dị, giàu khổ của ý nghĩa biểu Năm người lính, tượng, Nguyễn 1978 Duy chữ nhắc nhở thái giọng điệu độ sống tình nhỏ nhẹ nghĩa thuỷ chân thành. chung.
  9. 7) Con cò Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Ngợi ca tình mẹ và ý Vận dụng nghĩa lời ru sáng tạo Chế Tự đối với đời hình ảnh và 1962 Lan do sống của mỗi giọng điệu Viên con người lời ru của qua hình ca dao. tượng con cò.
  10. 8) Mùa xuân nho nhỏ Năm Thể Đặc sắc nghệ Tác giả sáng Tóm tắt nội dung thơ thuật tác Cảm xúc Hình ảnh trước mùa đẹp, giản xuân của dị, gợi cảm, Thanh Năm thiên nhiên, nhạc điệu 1980 Hải chữ khát vọng làm trong sáng, mùa xuân nho tha thiết nhỏ dâng hiến gần với dân cho đời. ca.
  11. 9) Viếng lăng Bác Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Giọng thơ Lòng thành trang kính, niềm nghiêm, tha xúc động sâu Tám thiết, nhiều Viễn 1976 sắc của nhà Phương chữ hình ảnh ẩn thơ khi vào dụ đẹp, gợi lăng viếng cảm, ngôn Bác. ngữ bình dị.
  12. 10) Sang thu Năm Thể Tóm tắt Đặc sắc Tác giả sáng thơ nội dung nghệ thuật tác Cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển Hình ảnh Hữu Sau Năm biến nhẹ giàu sức Thỉnh 1975 chữ nhàng của gợi cảm. thiên nhiên từ hạ sang thu.
  13. 11) Nói với con Năm Thể Tóm tắt nội Đặc sắc nghệ Tác giả sáng thơ dung thuật tác Sự gắn bó, Cách nói niềm tự hào giàu hình về quê ảnh vừa cụ Sau Tự hương và Y thể, gợi Phương 1975 do đạo lí dân cảm, vừa tộc qua lời có ý nghĩa trò chuyện sâu xa. với con.
  14. Câu 2: Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử a) Kháng chiến chống Pháp (từ 1945 - 1954): Đồng chí b) Hòa bình ở miền Bắc (1954 -1964): Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò. c) Kháng chiến chống Mỹ (1964 -1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. d) Giai đoạn từ sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.
  15. ❖ Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người? Các tác phẩm đã tái hiện lại cuộc sống, đất nước, con người VN trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, trong công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những tình cảm tốt đẹp của con người: tình yêu quê hương đất nước, tình đồng chí đồng đội, lòng kính yêu Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu.
  16. Câu 3: Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng. - Điểm chung: ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, sử dụng điệu ru, lời ru của người mẹ. - Điểm riêng: + Khúc hát ru: tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước, yêu cách mạng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. + Con cò: từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru. + Mây và sóng: tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
  17. Câu 4) Hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong ba bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. - Đồng chí: người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Tình đồng chí gần gũi, giản dị, thiêng liêng. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: người chiến sĩ lái xe ở tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ; tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, niềm lạc quan, ý chí chiến đấu để giải phóng miền Nam  hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Ánh trăng: tâm sự của người lính sau chiến tranh; nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung.
  18. Câu 5) Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong một số bài thơ. - Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn, so sánh độc đáo mới lạ. - Đồng chí: hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể. - Ánh trăng: bút pháp gợi nghĩ, gợi tả. - Con cò: Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao kết hợp với hiện tại.