Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)

ppt 33 trang minh70 4170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_53_tong_ket_tu_vung_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)

  1. TIẾNG VIỆT 9 TỔ NGỮ VĂN TRƯỜNG THCS TT LẬP THẠCH
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ H. Em hãy cho biết các cách phát triển của từ vựng? H. Thuật ngữ khác biệt ngữ xã hội như thế nào ?
  3. Nội dung câu hỏi kiểm tra : 1/ Có 2 cách phát triển từ vựng: -Phát triển nghĩa của từ (thêmnghĩa mới- chuyển nghĩa) -Phát triển số lượng từ ngữ (tạo từ mới – từ mượn ) 2/a: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thường được dùng trong các văn bản Khoa học công nghệ B:Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chuyên dùng trong một Nhóm xã hội nhất định
  4. TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP THEO) I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
  5. H. Nêu khái niệm về từ tượng thanh và từ tượng hình? * Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh, tiếng động. * Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh.
  6. H. Cho ví dụ về một số từ tượng hình và tượng thanh mà em biết? •Từ tượng thanh: rổn rảng, rì rào, lanh lảnh, loảng xoảng, cành cạch, sột soạt * Từ tượng hình: lắc lư, lảo đảo, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi,
  7. H. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh? * Mèo → “meo” * bò → “âm bo” * tắc kè → “tắc kè tắc kè” •(chim cu) → “cúc cu” •Chim Tu hú -> “tu hú tu hú
  8. H. Xác định những từ ngữ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích? “Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”. (Tô Hoài)
  9. “Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”. (Tô Hoài)
  10. * lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ * Tác dụng: Những từ này có tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể sống động.
  11. TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP THEO) I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
  12. H. Ôn lại các khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ? Cho ví dụ về mỗi loại? * So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng. Ví dụ: Thân em như ớt trên cây, Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng. (Ca dao)
  13. * Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tượng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Ca dao)
  14. * Nhân hoá: gọi, tả những con Ví dụ: vật, cây cối, đồ vật, bằng Buồn trông con những từ ngữ vốn được dùng nhện chăng tơ, để gọi hoặc tả con người; làm Nhện ơi nhện hỡi cho thế giới loài vật, cây cối, nhện chờ mối ai. đồ vật, trở nên gần gũi với Buồn trông chênh con người, biểu thị được chếch sao mai, những suy nghĩ, tình cảm của Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ. con người. (Ca dao)
  15. * Hoán dụ: là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân ly, Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu)
  16. * Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Ví dụ: Bao giờ cây cải làm đình, Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. Bao giờ chạch đẻ ngọn đa, Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. (Ca dao)
  17. * Nói giảm, nói tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ: a. Bác Dương thôi đã thôi rồi! Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. b. Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
  18. * Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh. Ví dụ: Tre xanh xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. (Nguyễn Duy )
  19. * Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. a. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mõi miệng cái gia gia (Bà H T Quan) b. Bà già đi chợ cầu đông, Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Ông thầy gieo quẻ bảo rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)
  20. TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP THEO) I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH: II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG: 1. Ôn lại một số khái niệm: - So sánh - Nói quá - Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh - Nhân hoá - Điệp từ ngữ - Hoán dụ - Chơi chữ 2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ của Nguyễn Du –trích từ Truyện Kiều :
  21. H. Phân tích phép tu từ từ vựng trong các câu thơ sau? a. Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. *Ẩn dụ: Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng. Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ. => Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.
  22. b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. * So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. => Tiếng đàn của Kiều muôn điệu hay như trời sinh ra đã vậy rồi, không còn gì phải bàn cải.
  23. c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai. *Nhân hoá : Hoa ghen,liểu hờn Cái đẹp của Thuý Kiều là tuyệt đỉnh đã làm cho thiên nhiên sinh lòng đố kị *Nói quá :đề cao vẻ đẹp có một không hai của Kiều
  24. d. Gác kinh viện sách đôi nơi, Trong gang tấc lại gấp mười quan san. * Nói quá: trong gang tấc → gấp mười quan san => Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh Khi Kiều bị bắt về nhà Hoạn Thư
  25. e. Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần. * Biện pháp chơi chữ: tài và tai. + Về khuôn âm, tài và tai chỉ khác nhau dấu huyền, nghĩa là đọc lên nghe thuận miệng. + Về ý nghĩa, tài là của hiếm, tai hoạ lại quá nhiều nhưng oái oăm thay, cái tài của Kiều cũng nên tai, nên tội.
  26. TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP THEO) I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH: II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG: 1. Ôn lại một số khái niệm: - So sánh - Nói quá - Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh - Nhân hoá - Điệp từ ngữ - Hoán dụ - Chơi chữ 2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ của Nguyễn Du: 3. Phân tích giá trị nghệ thuật ở một số văn cảnh khác:
  27. a. Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu, anh còn say sưa. (Ca dao) * Biện pháp điệp từ “còn” và dùng từ nhiều nghĩa “say sưa”. b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo) * Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
  28. c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya) * Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”, “như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
  29. d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng). * Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ) → thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
  30. e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ) * Biện pháp tu từ: Ẩn dụ Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ. * Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai.
  31. NỘI DUNG TỔNG KẾT TỪVỰNG QUA 4 BÀI HỌC Tiết 49 : Tiết 43: - Tiết 44 : Sự phát triển của Từ đơn, từ phức Từ đồng âm từ vựng Thành ngữ Từ đồng nghĩa Từ mượn Nghĩa của từ Từ trái nghĩa Từ Hán Việt Từ nhiều nghĩa và Cấp độ khái quá Thuật ngữ và biệt Hiện tượng chuyển Nghĩa của từ ngữ xã hội Nghĩa của từ Trau dồi vốn từ Tiết 53 : -Từ tượng thanh và từ tượng hình -Một số phép tu từ từ vựng
  32. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Ghi lại đầy đủ các bài tập đã hướng dẫn tại lớp. 2. Nắm vững các khái niệm đã học để chuẩn bị làm bài kiểm tra. 3. Tiết tiếp theo học bài: “Tập làm thơ tám chữ”.
  33. TẠM BIỆT! CHÀO THÂN ÁI!