Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc lược ngà

ppt 17 trang minh70 5240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc lược ngà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_71_chiec_luoc_nga.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc lược ngà

  1. GIáO VIÊN:DƯƠNG VĂN CƯờng Trờng thcs nghĩa minh
  2. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả: a.Cuộc đời : - Nguyễn Quang Sáng (bút danh Nguyễn Sáng) sinh năm 1932, quê ở huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. - Ông là nhà văn đã từng tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cứu nớc.
  3. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả: a. Cuộc đời: b. Sự nghiệp sáng tác: + Truyện ngắn: “Con chim vàng” (1957), “Chiếc lợc ngà”(1966) + Truyện vừa: “Câu chuyện bên trận địa pháo” (1966), “Cái áo thằng hình rơm” (1975) + Tiểu thuyết: “Nhật kí ngời ở lại” (1962), “Dòng sông thơ ấu” (1985) + Kịch bản phim: “Mùa gió chớng” (1977) “Cánh đồng hoang” (1978)
  4. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả: a. Cuộc đời : b. Sự nghiệp sáng tác: c. Phong cách sáng tác: - Cốt truyện hấp dẫn, tình huống bất ngờ hợp lí. - Ngôn ngữ mang đậm màu sắc Nam Bộ nhng cũng rất dễ hiểu. Tác giả Nguyên An nhận xét: “Truyện ngắn của Nguyễn Quang Sáng thờng hấp dẫn ngời đọc bằng những tình huống bất ngờ mà tự nhiên hợp lí, bằng mạch kể chậm rãi, từ tốn mà đợm chất xung đột của kịch. Ngôn ngữ Nam bộ trong sáng tác của ông cũng vừa phải, có chỗ đậm đặc song vẫn dễ gần”.
  5. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a, Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1966-khi Nguyễn Quang Sáng đang hoạt động tại chiến trờng Nam Bộ. b, Vị trí đoạn trích: Nằm phần giữa của truyện “ Chiếc lợc ngà”.
  6. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: Từ ngữ địa phơng Từ ngữ toàn dân 3. Giải nghĩa từ khó: + Thẹo vết sẹo. + Nói trổng nói trống không với ngời khác. + Lui cui lúi húi. + Cái vá cái muôi.
  7. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: II.Đọc và tìm hiểu văn bản: Tóm tắt văn bản 1. Tìm hiểu chung: Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến, khi về a. Đọc và tóm tắt văn bản: thăm nhà, bé Thu không nhận ra ba vì vết thẹo trên mặt làm ba em không giống với ngời trong bức ảnh chụp chung với má. Em đối xử với ba nh một ngời xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, thì cũng là lúc ông Sáu phải lên đờng. ở khu căn cứ ông Sáu làm một chiếc l- ợc bằng ngà voi để tặng con. Nhng ông đã hi sinh khi cha kịp trao cây lợc cho con.
  8. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: ? Theo em văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt nào? II.Đọc và tìm hiểu văn bản: A. Tự sự kết hợp thuyết minh và biểu cảm. B. Tự sự kêt hợp miêu tả và nghi luận. 1. Tìm hiểu chung: C.C. TựTự sựsự kếtkết hơp miêumiêu tảtả và biểu cảm. a. Đọc và tóm tắt văn bản: ? Theo em văn bản sử dụng ngôi kể nào? b. Phơng thức biểu đạt: A. Ngôi thứ nhất. c. Ngôi kể: B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. ? Ai là nhân vật chính trong truyện? A .Bác Ba và ông Sáu. B. Bác Ba và bé Thu. C. Ông Sáu và bé Thu.
  9. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: II.Đọc và tìm hiểu văn bản: Hai cha con gặp nhau sau 1. Tìm hiểu chung: tám năm, nhng bé Thu không nhận ra cha . a. Đọc và tóm tắt văn bản: Đến lúc Thu nhận ra cha b. Phơng thức biểu đạt: thì ông Sáu lại phải ra đi. (Tình cảm của bé Thu đối c. Ngôi kể: với cha) d. Tình huống: Tình huống ở khu căn cứ, ông Sáu làm chiếc lợc ngà để tặng con, nh- ng ông đã hi sinh khi cha kịp trao món quà ấy cho con. (Tình cảm của ông Sáu đối với con)
  10. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: II.Đọc và tìm hiểu văn bản: *Phần 1: Từ “ Các bạn! ” đến 1. Tìm hiểu chung: “ từ từ tuột xuống” a. Đọc và tóm tắt văn bản: -> Cuộc gặp gỡ và chia tay của b. Phơng thức biểu đạt: cha con ông Sáu c. Ngôi kể: Bố cục: d. Tình huống: 2 phần e. Bố cục: * Phần 2: Từ “Sau đó ” đến “ nhắm mắt đi xuôi”. -> Những ngày ông Sáu ở chiến khu.
  11. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: Ông Sáu Bé Thu II.Đọc và tìm hiểu văn bản: * Nhún chân; nhảy thót -Giật mình, tròn mắt lên; xô xuồng; bớc vội nhìn, ngơ ngác, lạ lùng. 1. Tìm hiểu chung: vàng, kêu to “Thu! Con” 2. Tìm hiểu chi tiết: - Vừa bớc vừa khom ng- ời đa tay đón chờ con. a, Tình cảm của bé Thu đối với cha: - Vết thẹo bên má đỏ ửng, giần giật; giọng lặp -Tái mặt đi, vụt chạy, a1 , Thái độ và hành động của bặp, run run kêu thét lên: “ Má! Má!” bé Thu trớc khi nhận ra -> Vui mừng xen lẫn xúc ông Sáu là cha: động -> Bất ngờ, ngạc nhiên, -Nôn nóng, vội vàng, vồ ngờ vực, sợ hãi. vập muốn đến ngay với con.
  12. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: II.Đọc và tìm hiểu văn bản: Ông Sáu Bé Thu 1. Tìm hiểu chung: + Vui mừng xen lẫn xúc + Bất ngờ, ngạc nhiên, 2. Tìm hiểu chi tiết: động, nôn nóng, vội ngờ vực, sợ hãi. vàng, vồ vập muốn đến a, Tình cảm của bé Thu đối với cha: ngay với con. a1, Thái độ và hành động của bé -Vỗ về con. -Con bé đẩy ra. Thu trớc khi nhận ra ông -Mong gọi ba. -Con bé chẳng bao giờ Sáu là cha: -Muốn đợc con nhờ chịu gọi. chắt nớc nồi cơm. -Nó không nhờ chắt hộ. -Gắp trứng cá cho con. -Bất thần hất cái trứng ra . -> Đau đớn, hụt hẫng vô -> Ngang ngạnh , ơng cùng. bớng -> Kiên quyết không nhận ông Sáu là cha.
  13. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích. II.Đọc và tìm hiểu văn bản. Ông Sáu Bé Thu 1. Tìm hiểu chung: - Vui mừng xen lẫn xúc - Bất ngờ, ngạc nhiên, động, nôn nóng, vồ vập ngờ vực, sợ hãi. 2. Tìm hiểu chi tiết: muốn đến ngay với a, Tình cảm của bé Thu đối với cha: con. a , Thái độ và hành động của bé - Đau đớn, hụt hẫng vô - Ngang ngạnh, ơng b- 1 cùng. ớng. -> Kiên quyết Thu trớc khi nhận ra ông Sáu không nhận ông Sáu là là cha: cha. Ông Sáu là ngời Phản ứng tự cha rất yêu thơng nhiên, không đáng con. trách của một cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba của mình.
  14. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: - Bất ngờ, ngạc nhiên, II.Đọc và tìm hiểu văn bản: Ôngngờ Sáu vực,Thảo sợ hãi. luận 1. Tìm hiểu chung: 2. Tìm hiểu chi tiết: Có ý kiến cho rằng: Hành động không a, Tình cảm của bé Thu đối với cha: thừa nhận ông Sáu là ba lại chứng tỏ bé Thu rất yêu ba. Em có đồng ý nh vậy không? Vì a , Thái độ và hành động của bé - Đau đớn, hụt hẫng vô 1 cùngsao?. Thu trớc khi nhận ra ông Sáu là cha: Gợi ý: Đây là một nhận xét tinh tế, sâu sắc. Lúc này bé Thu cha nhận ra ông Sáu là cha vì trong tâm hồn em ẩn chứa niềm kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành cho ngời cha trong tấm hình chụp chung với má. Hành động em không thừa nhận ông Sáu chính là hành động “bảo vệ” tình yêu ấy.
  15. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: Ông Sáu Bé Thu II.Đọc và tìm hiểu văn bản: - Vui mừng xen lẫn xúc - Bất ngờ, ngạc nhiên, 1. Tìm hiểu chung: động, nôn nóng, vồ vập ngờ vực, sợ hãi. muốn đến ngay với 2. Tìm hiểu chi tiết: con. a, Tình cảm của bé Thu đối với cha: - Đau đớn, hụt hẫng vô - Ngang ngạnh, ơng b- cùng. ớng -> Kiên quyết a1, Thái độ và hành động của bé không nhận ông Sáu là Thu trớc khi nhận ra ông Sáu cha. là cha: Ông Sáu là ngời Đó là những phản cha rất yêu thơng ứng tự nhiên, không con. đáng trách của một cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba của mình. -Bé Thu rất yêu cha.
  16. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản: chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) I.Đọc và tìm hiểu chú thích: Luyện tập II.Đọc và tìm hiểu văn bản; Bài tập 1: Tâm trạng của bé Thu trong phút giây gặp gỡ và 2 ngày ông 1. Tìm hiểu chung: Sáu ở nhà ra sao? Em hãy tởng t- 2. Tìm hiểu chi tiết: ợng mình là bé Thu bộc bạch tâm trạng đó cho các bạn cùng nghe. a, Tình cảm của bé Thu đối với cha: Bài tập 2: Trong phần đầu văn bản này a1, Thái độ và hành động của bé Thu có một chi tiết nghệ thuật rất trớc khi nhận ra ông Sáu là cha: quan trọng mà không có nó truyện sẽ không phát triển đợc Tiểu kết: hoặc phát triển theo chiều hớng + Nội dung: khác. Đó là chi tiết nào? Thu là một cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm chân thành, có một tình yêu sâu sắc đối với ngời Về nhà cha (trong ảnh) của em. 1: Học xong đoạn truyện này, nhân + Nghệ thuật: Nghệ thuật: vật nào để lại trong em ấn tợng sâu sắc nhất? Vì sao? - Lựa chọn ngôi kể thích hợp. 2: Đọc lại toàn bộ văn bản. - Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, hợp lí. 3: Chuẩn bị cho phần bài học tiếp - Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế, sâu sắc. theo của văn bản.
  17. Tuần 15-Tiết 71. Văn bản chiếc lợc ngà (Trích) ( Nguyễn Quang Sáng) Cuộc gặp gỡ thiêng liêng kỳ lạ Cuộc g ( Đọc truyện Chiếc l•ợc ngà của Nguyễn Quang Sáng) Ngày Ba đi con ch•a tròn một tuổi Tám năm xa nhà, nhớ Ba khôn nguôi Khi có ng•ời cất tiếng gọi con ơi! Yêu Ba lắm vẫn lạ lùng, ngơ ngác. Không phải Ba!đây Ng•ời đàn ông khác Vì yêu Ba mà không chịu nhận Ba Ba lại gần mà con cứ lảng xa Thèm một tiếng gọi Ba sao khó quá! Cuộc gặp gỡ thiêng liêng và kì lạ! Con không nhận Ba vì vết thẹo thôi Con gái yêu Ba,yêu nhất trên đời Niềm kiêu hãnh trẻ thơ đang bùng phát. Ôi chiến tranh là đau th•ơng mất mát Vết thẹo làm cho con gái lạc Ba Tình phụ tử càng sâu nặng thiết tha Bởi gắn kết với tình yêu Tổ Quốc! Minh Tập Hội thơ Việt Nam