Bài giảng Ngữ văn khối 11 - Tuần 2: Đọc văn: Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương)

ppt 11 trang thuongnguyen 3783
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn khối 11 - Tuần 2: Đọc văn: Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_11_tuan_2_doc_van_tu_tinh_2_ho_xuan_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn khối 11 - Tuần 2: Đọc văn: Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương)

  1. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a. Cuộc đời: - Sống vào khoảng nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX – Quê quán: Quỳnh Đôi - Quỳnh Lưu - Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Hà thành - Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo - Là người đa tài đa tình phóng túng giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử. Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hương nhiều éo le ngang trái.
  2. b. Sáng tác: Chữ Nôm và chữ Hán c. Vị trí: - Là nhà thơ nữ hết sức độc đáo - Là người có công Việt hoá thơ Đường “Bà chúa thơ Nôm” 2. Bài thơ: a. Xuất xứ: (SGK) b. Thể loại: Thơ Nôm, Thất ngôn bát cú Đường luật
  3. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa, say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại Mảnh tình san sẻ tí con con.
  4. II. Đọc hiểu văn bản 1.Đọc văn bản 2. Đọc hiểu văn bản a.Hai câu đề Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non Đêm khuya -> thời gian -> trống vắng Văng vẳng -> từ láy: âm thanh -> tĩnh mịch Trống canh dồn -> thôi thúc => Không gian thời gian nghệ thuật đặc sắc gợi bước đi gấp gáp, thôi thúc vô tình của thời gian, sự cô đơn, rối bời vô vọng của nhân vật trữ tình.
  5. - Từ “trơ” gợi sự trơ trọi, lẻ loi cô đơn - Cái +hồng nhan -> kết hợp từ -> sự tủi hổ bẽ bàng - Nước non -> không gian rộng lớn mênh mông -> cuộc đời. - Trơ + nước non -> sự bền gan , thách thức - Nghệ thuật đảo ngữ + tiểu đối+ nhịp thơ1/3/3. => Tâm trạng của chủ thể trữ tình đó là nỗi cô đơn trống vắng, đầy thách thức giữa cuộc đời.
  6. b. Hai câu thực Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn - Từ ngữ, hình ảnh: + chén rượu - say lại tỉnh. + vầng trăng - bóng xế - khuyết chưa tròn => hình ảnh ẩn dụ=>sự dở dang muộn màng. => Nỗi đau thân phận Hồ Xuận Hương -> bi kịch của chủ thể trữ tình.
  7. c. Hai câu luận: Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn - Hình ảnh thiên nhiên: rêu, mây, đá - Từ ngữ: động từ mạnh(đâm, xiên)+ bổ ngữ( ngang, toạc) - Biện pháp nghê thuật : đảo ngữ ÞNổi bật sự phẫn uất, phản kháng, vùng lên của thân phận -> bản lĩnh mãnh mẽ không chấp nhận hoàn cảnh ,số phận
  8. d. Hai câu kết Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại Mảnh tình san sẻ tí con con Từ ngữ: ngán, xuân, lại lại; mảnh tình, san sẻ, tí con con - Nghệ thuật: điệp từ: ( xuân, lại lại ); tăng tiến( mảnh tình – san sẻ - tí con con) Cách ngắt nhịp: 2/ 2/1/ 2( câu cuối) =>Tâm trạng chán chường buồn tủi của một người gặp nhiều trăc trở éo le trong tình duyên.
  9. III. Tổng kết - Nội dung: + Bi kịch, khát vọng sống, hạnh phúc của Hồ Xuân Hương + Ý nghĩa nhân văn: Trong buồn tủi người phụ nữ gắng vượt lên trên số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch . Lên án xã hội phong kiến. - Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị, đặc sắc Hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu hiện tinh tế, phong phú của tâm trạng
  10. Củng cố Lời bày tỏ của Hồ Xuân Hương Nỗi cô Nỗi Nỗi Ý thức đơn về đau phẫn trống duyên uất,phản duyên vắng phận kháng phận Bản lĩnh – cái tôi trữ tình Hồ Xuân Hương