Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối

ppt 27 trang Hương Liên 21/07/2023 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_bai_thuc_hanh_cac_phep_tu_tu_phep_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối

  1. Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối I. LuyệnNgữtập vềliệu (1): phép điệp Trèo lên cây bưởi hái hoa, (điệp ngữ) Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân. 1. Ví dụ: Từ nào Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc, được lặp lại Em có chồng rồi anh tiếc em thay. trong ngữ Ba đồng một mớ trầu cay, liệu trên ? Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không? Bây giờ em đã có chồng, Như chim vào lồng như cá mắc câu. Cá mắc câu biết đâu mà gỡ, Chim vào lồng biết thuở nào ra. (Ca dao)
  2. Thực các hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối I. Luyện tập về - Bốn câu thơ đầu: Nếu thử thay thế phép điệp Trèo lên cây bưởi hái hoa, (điệp ngữ) bằng hoa tầm xuân Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân. 1. Ví dụ: hay hoa cây Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc, này thì câu thơ sẽ Em có chồng rồi anh tiếc em thay. như thế nào? Phép điệp. Lặp “nụ tầm xuân”. Nhấn mạnh ý nghĩa: Tạo cảm xúc:
  3. Thực hành các phép tu từ :Phép điệp và phép đối I. Luyện tập về - Bốn câu thơ cuối: phép điệp Vì sao có sự “ lặpBây lại giờ em đã có chồng, (điệp ngữ) ở hai câu Nhưsau ?chim Nếu vào lồng như cá mắc câu. 1. Ví dụ: không lặp lại nhưCá mắc câu biết đâu mà gỡ, thế sự so sánhChim đã vào rõ lồng biết thuở nào ra. ý chưa? Phép điệp. cá mắc câu, chim vào lồng Nhấn mạnh ý nghĩa: Tạo cảm xúc:
  4. Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối I. Luyện tập về Ngữ liệu (2): phép điệp - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (điệp ngữ) - Có công mài sắt, có ngày nên kim. 1. Ví dụ: - Bà con vì tổ vì tiên, không phải vì tiền vì gạo. a. Ngữ liệu 1: (Tục ngữ) b. Ngữ liệu 2: Từ nào Việc lặp lại được lặp lại các từ có ý trong ngữ nghĩa gì? liệu trên? Đó có phải là phép điệp tu từ không?
  5. 2. Khái niệm: - Phép điệp là biện pháp lặp lại một yếu tố diễn đạt (ngữ âm, từ, câu) để nhấn mạnh ý nghĩa và cảm xúc, nâng cao khả năng biểu cảm, gợi hình cho lời văn. - Có nhiều cách phân chia phép điệp: + Theo các yếu tố: điệp thanh, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu + Theo vị trí: điệp đầu câu, giữa câu, cách quãng, điệp liên tiếp. - Tác dụng: Câu văn thêm tính hài hoà, cân đối, nhịp nhàng. Phép điệp là gì? Nêu tác dụng của phép điệp?
  6. ST A (Dạng) STT T B (Ví dụ) A Thương em, thương em, thương em biết mấy. 1 - Điệp ngữ (Phạm Tiến Duật) cách quãng. B Khi sao phong gấm rủ là, Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. 2 - Điệp ngữ Mặt sao dày gió dạn sương, nối tiếp. Thân sao bướm chán ong chường bấy thân ! (Truyện Kiều) 3 Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ C Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy vòng, điệp Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu 6 ngữ bắc Ngàn dâu xanh ngắt một màu cầu). Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm)
  7. ST A (Dạng) STT T B (Ví dụ) A Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi 1 - Điệp cấu sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! trúc Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới) B Người ta đi cấy lấy công Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề 2 - Điệp ngữ Trông trời, trồng đất, trông mây Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên bể lặng, mới yên tấm lòng 3 - Điệp từ: (Ca dao) C Đảng ta đó, trăm tay nghìn mắt Đàn em ta đây xương sắt da đồng 6 Đảng ta muôn vạn công nông Đảng ta muôn vạn tấm lòng niềm tin. (Tố Hữu)
  8. Chỉ ra phép điệp và tác dụng trong ví dụ sau: “Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ “Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ ai ai nhớ bây giờ nhớ ai!” Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương, (ca dao) Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao!” (ca dao) Điệp từ “Nhớ”, “anh”, Điệp ngữ Điệp ngữ “Nhớ ai” “Nhớ ai” Diễn tả sự nhớ nhung da diết Diễn tả nỗi nhớ người thân, quê của những người đang yêu nhà thiết tha, sâu nặng.
  9. THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI II/ Luyện tập về phép đối: 1. Ví dụ: “Chồng người đi ngược về xuôi Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo” Phép đối thể hiện qua từ ngữ nào? Phép đối là gì?
  10. 2. Khái niệm: - Phép đối là cách xếp đặt từ, cụm từ và câu ở vị trí cân xứng nhau để tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau, mục đích gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh và hài hoà trong diễn đạt nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó. Mô hình hoá: Vế 1: A+B+C → Vế 2: A’+B’+C’ - Tác dụng: + Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản). Nêu tác dụng của + Tạo ra sự hài hoà về thanh. phép đối? + Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ.
  11. - Đặc điểm: + Về lời: Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau. + Về thanh: Các từ ngữ đối nhau phải có thanh đối nhau về B/T. + Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ - tính từ đối với động từ - tính từ). + Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa
  12. (1) - Chim có tổ, người có tông. - Đói cho sạch, rách cho thơm. - Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững. - Đối nhau về số tiếng (3/3; 6/6). - Về thanh:(tổ/tông; sạch/ thơm; chí/nền; nên/vững) - Về từ loại: (chim/người (d/d); tổ/tông (d/d); đói/rách (t/t); sạch/thơm (t/t) ) - Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu ngữ pháp của mỗi vế.
  13. (2) Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng, Hậu hành văn: trừ thói cửa quyền. - Đối nhau về số tiếng:(7/7). - Về từ loại: (trò tham nhũng/thói cửa quyền(dt/dt); học/hành (đt/đt); lễ/văn (dt/dt) ) - Về nghĩa: (diệt/trừ; trò/thói; tham nhũng/cửa quyền)  đồng nghĩa - Lặp lại kết cấu ngữ pháp.  Tác dụng: sự sắp xếp các từ ngữ để tạo ra sự cân đối, hài hoà về mặt âm thanh, đối về nghĩa.
  14. Câu 1: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp? AA. Đồng Đăng có phố Kì Lừa, Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. (Ca dao) BB. Vui là vui gượng kẻo là, Ai tri âm đó mặn mà với ai. (truyện Kiều) CC. Cóc chết bỏ nhái mồ côi, Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng! Ễnh ương đánh lệnh đã vang! Tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi! (Ca dao) DD. A và B đều chứa phép điệp.
  15. Câu 2: Đoạn thơ nào sau đây chứa phép đối? Cô bé nhà bên có ai ngờ A Cũng vào du kích Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi) (Giang Nam) Sớm trông mặt đất thương núi xanh B Chiều vọng chân mây nhớ tím trời (Xuân Diệu) C Ở đây sương khói mờ nhân ảnh Ai biết tình ai có đậm đà (Hàn Mạc Tử) Về thăm nhà Bác làng Sen D Có hang râm bụt thắp lên lửa hổng (Tố Hữu)
  16. 3. Luyện tập: Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ. Mây trời lồng lộng không phủ kín công cha.
  17. THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI Bài luyện 2: a) Tìm ví dụ: ▪ Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn,người đến chốn lao xao. (Nguyễn Bỉnh Khiêm) ▪ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. (Nguyễn Trãi) ▪ Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) ▪ Biết bao bướm lả ong lơi, Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm. Dập dìu lá gió cành chim, Sớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh. (Truyện Kiều) b) Tìm vế đối: Tết đến, cả nhà vui như tết Xuân về, mọi nẻo đẹp như xuân.