Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 27: Làm văn: Lập luận trong văn nghị luận

ppt 23 trang thuongnguyen 4101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 27: Làm văn: Lập luận trong văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tuan_27_lam_van_lap_luan_trong_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 27: Làm văn: Lập luận trong văn nghị luận

  1. LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
  2. I. KHÁI NIỆM VỀ LẬP LUẬN 1. Tìm hiểu ngữ liệu Đoạn trích “ Thư dụ Vương Thông lần nữa”- Nguyễn Trãi “ Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế mà thôi. Được thời có thế biến mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. Mất thời không thế thì mạnh quay thành yếu, yến chuyển làm nguy, chỉ như khoảng trở bàn tay mà thôi. Nay các ông không rõ thời thế, lại trang sức bằng những lời dối trá, thế chẳng phải là kẻ thất phu hèn kém ư? Sao đủ để cùng nói việc binh được.”
  3. - Mục đích lập luận: Thuyết phục giặc Minh từ bỏ ý chí xâm lược: “Nay các ông không hiểu thời thế, lại dối trá” tức là “kẻ thất phu hèn kém” thì làm sao “cùng nói việc binh được”. - Lí lẽ: + Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế. + Được thời, có thế thì biến mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. + Mất thời không thế thì mạnh quay thành yếu, yên chuyển làm nguy chỉ như khoảng trở bàn tay mà thôi.
  4. 2. Kết luận Lập luận là đưa ra các lý lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người nghe (đọc) đi đến một kết luận nào đó mà người nói (viết) cần đạt tới.
  5. II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN 1. Xác định luận điểm a. Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. b. Phân tích ngữ liệu Đọc văn bản “Chữ ta” trang 110 SGK Ngữ văn 10 tập 2 và thảo luận theo yêu cầu Hình thức nhóm: nhóm nhỏ (2 em trao đổi) Thời gian: 2 ph Nhóm 1, 2: Bài văn NL trên bàn về vấn đề gì? Quan điểm của tác giả về vấn đề đó như thế nào? Nhóm 3, 4: Bài văn có bao nhiêu luận điểm? Tìm các luận điểm đó?
  6. II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN 1. Xác định luận điểm b. Phân tích ngữ liệu - Bài văn "Chữ ta" bàn về vấn đề: Lạm dụng tiếng nước ngoài ở nước ta. - Thái độ của tác giả: Lên án, phê phán. - Bài văn có 2 luận điểm: + Bảng hiệu, quảng cáo tiếng nước ngoài ở nước ta đang lấn lướt tiếng Việt. + Báo chí ở nước ta đưa tiếng nước ngoài vào nhiều chiếm mất trang, mất thông tin, gây thiệt thòi cho người đọc.
  7. 2. Tìm luận cứ. a. Luận cứ là những lí lẽ và bằng chứng thuyết phục dùng để chứng minh cho luận điểm.
  8. 2. Tìm luận cứ. b. Phân tích ngữ liệu Đọc lại đoạn văn ở mục I và văn bản “Chữ ta” và thảo luận theo yêu cầu Nhóm 1, 2: Tìm luận điểm và các luận cứ cho văn bản I. Cho biết đâu là lí lẽ, đâu là bằng chứng thực tế. Nhóm 3: Tìm luận cứ cho luận điểm 1 của văn bản “Chữ ta”? Cho biết đâu là luận cứ lí lẽ, đâu là bằng chứng thực tế? Nhóm 4: Tìm luận cứ cho luận điểm 2 của văn bản “Chữ ta”? Cho biết đâu là luận cứ lí lẽ, đâu là bằng chứng thực tế?
  9. 2. Tìm luận cứ b. Phân tích ngữ liệu * Đoạn văn lập luận ở mục I có 1 luận điểm và 3 luận cứ Luận điểm: Người Người dùng dùng binh binh giỏi giỏi là là ở ở chỗ chỗ biết biết xét thời thếxét thời thế - - Luận cứ 1: Được Được thời, thời, có có thế thế thì thì biến biến mất mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. làm còn, hóa nhỏ thành lớn. - - Luận cứ 2: Mất Mất thời thời không không thế trở thế trở bàn bàn tay tay mà thôi.mà thôi. - - Luận cứ 3: Nay các ông không rõ thời thế cùng nói việc binh được. => là luận cứ lí lẽ.
  10. 2. Tìm luận cứ * Văn bản “Chữ ta” ở mục II có 6 luận cứ - Luận điểm 1 gồm 3 luận cứ: + Luận cứ 1: Chữ nước ngoài chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. + Luận cứ 2: Đi đâu, nhìn đâu chữ Triều Tiên. + Luận cứ 3: Trong khi đó lạc sang một nước khác. - Luận điểm 2 gồm 3 luận cứ: + Luận cứ 1: Có một số tờ báo in rất đẹp. + Luận cứ 2: Nhưng các tờ báo phát hành trong nước những bài cần đọc. + Luận cứ 3: Trong khi đó ở ta mất mấy trang thông tin. =>luận cứ bằng chứng thực tế.
  11. 3. Lựa chọn phương pháp lập luận a. Phương pháp lập luận: là cách thức lựa chọn sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho chặt chẽ, hợp lý và thuyết phục. b. Phân tích ngữ liệu Xác định phương pháp lập luận 2 đoạn văn(ở phần I và phần II) Lập luận ở đoạn văn phần I: Phương pháp diễn dịch, quan hệ nhân - quả Lập luận ở đoạn văn phần II: Phương pháp quy nạp, so sánh đối lập.
  12. c. Một số phương pháp lập luận thường dùng + Phương pháp nêu phản đề:Từ một kết luận có sẵn dẫn đến một kết luận khác (sai/đúng) + Phương pháp loại suy: Dựa vào sự so sánh hai hay nhiều đối tượng tìm ra được những thuộc tính giống nhau nào đó -> Từ đó suy ra chúng có những thuộc tính giống nhau khác. + Phương pháp nguỵ biện: Là phương pháp xuất phát từ một thực tế hiển nhiên nào đó để suy ra những kết luận chủ quan nhằm bác bỏ ý kiến đối phương.
  13. III. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 a. Luận điểm: “Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại rất phong phú và đa dạng”. b. Luận cứ: + Lí lẽ: Chủ nghĩa nhân đạo biểu hiện ở lòng thương người, lên án, tố cáo những thế lực đề cao con người”. + Bằng chứng thực tế: Qua các tác phẩm thời Lý đề cao Sáng tác Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm, Nguyễn Du. c. Phương pháp lập luận: Theo phương pháp quy nạp.
  14. III. LUYỆN TẬP 2. Bài tập 2: Tìm luận cứ cho các luận điểm - Câu a: Đọc sách đem lại cho ta nhiều điều bổ ích + Đọc sách nâng cao tầm hiểu biết về tự nhiên, xã hội + Đọc sách giúp ta khám phá chính bản thân mình + Đọc sách chắp cánh cho ước mơ và sáng tạo + Đọc sách giúp cho việc diễn đạt tốt hơn - Câu b: Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề + Đất đai bị xói mòn, sa mạc hóa + Không khí bị ô nhiễm + Nước bị nhiễm bẩn không thể tưới cây ăn uống, tắm rửa + Môi sinh đang bị tàn phá, hủy diệt - Câu c: Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. + VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ + VHDG là những tác phẩm truyền miệng
  15. 1 H Ọ C S I N H 2 S Ĩ S Ố 3 G I Ả N G D Ạ Y 4 L Ắ N G N G H E 5 L U Y Ệ N T Ậ P 6 T Á C G I Ả TIẾP THEO
  16. 1 1.Đối tượng của hoạt động giảng dạy hướng tới là ai? H Ọ C S I N H TRỞ LẠI
  17. 2 1.Số học sinh của một trường hay một lớp được gọi là gì ? S Ĩ S Ố TRỞ LẠI
  18. 2 2. Người có vai trò truyền đạt kiến thức cho học sinh là ai? C Ô G I Á O TRỞ VỀ
  19. 3 3.Đây là hoạt động truyền đạt kiến thức cho người học ở trường ? G I Ả N G D Ạ Y TRỞ LẠI
  20. 4 4. Hoạt động nhằm củng cố kiến thức đã được hình thành cho người học? L U Y Ệ N T Ậ P TRỞ LẠI
  21. 5 5.Một trong những kỹ năng vô cùng quan trọng mà mỗi chúng ta cần phải rèn luyện thường xuyên? L Ắ N G N G H E TRỞ LẠI
  22. 6 6.Người sáng tạo ra các tác phẩm văn học ? T Á C G I Ả TRỞ LẠI
  23. Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi! ~