Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

ppt 26 trang Hương Liên 21/07/2023 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_28_dac_diem_cua_ngon_ngu_noi_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
  2. HỎI BÀI CŨ: • Đọc thuộc một bài ca dao trong chùm ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa? • Phân tích đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài ca dao đó? • Đọc 2 câu ca dao có mở đầu bằng công thức giống nhau? VD: Thân em ; Chiều chiều ; Buồn trông,
  3. GIỚI THIỆU BÀI MỚI Thuở ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết cùng với tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng ngôn ngữ: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  4. TIẾT 28
  5. CẤU TRÚC BÀI HỌC: I/ KHÁI NIỆM II/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT III/ LUYỆN TẬP IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
  6. HỌC SINH LẬP BẢNG SO SÁNH SAU: NGÔN NGỮ NGÔN Tiêu chí NÓI NGỮ VIẾT I. KHÁI NIỆM II. ĐẶC ĐIỂM 1. Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu 2. Tình huống giao tiếp 3. Phương tiện hỗ trợ 4. Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, câu, văn bản)
  7. Xem đoạn phim và đoạn văn bản sau:
  8. Vua An D¬ng V¬ng nuíc ¢u L¹c, hä Thôc tªn Ph¸n [ ] x©y thµnh ViÖt Thêng hÔ ®¾p tíi ®©u l¹i lì tíi ®Êy.Vua bÌn lËp ®µn trai giíi, cÇu ®¶o b¸ch thÇn. Ngµy mång b¶y th¸ng ba bçng thÊy mét cô giµ tõ ph¬ng ®«ng đứng tríc cöa thµnh mµ than r»ng: “X©y thµnh nµy biÕt bao giê cho xong ®îc!”. Vua mõng rì ra ®ãn vµo trong ®iÖn thi lÔ, hái r»ng: “Ta ®¾p thµnh nµy ®· nhiÒu lÇn, tèn nhiÒu c«ng søc mµ kh«ng thµnh, thÕ lµ cí lµm sao?”. Cô giµ ®¸p: “SÏ cã sø Thanh Giang tíi cïng nhµ vua x©y dùng thµnh míi thµnh c«ng”. Nãi råi tõ biÖt ra vÒ.
  9. Câu hỏi thảo luận nhóm: - Nhóm 1: Nêu khái niệm và so sánh phương tiện ngôn ngữ chủ yếu của hai loại ngôn ngữ? Lấy VD minh hoạ? - Nhóm 2: So sánh tình huống giao tiếp của hai loại ngôn ngữ? Lấy VD minh hoạ? - Nhóm 3: So sánh phương tiện phụ trợ của hai loại ngôn ngữ? Lấy VD minh hoạ. - Nhóm 4: So Sánh hệ thống các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, câu, văn bản) của hai loại ngôn ngữ? Lấy VD minh hoạ?
  10. I. KHÁI NIỆM: Tiêu chí NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Khái Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết được niệm là ngôn ngữ thể hiện bằng chữ âm thanh, là viết trong văn bản lời nói trong và được tiếp nhận giao tiếp bằng thị giác. hàng ngày.
  11. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Tiêu chí NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Phương - Âm thanh - Chữ viết tiện ngôn ngữ chủ yếu
  12. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Tiêu chí NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Tình - Trực diện, - Không trực huống tức thời. diện, có điều kiện giao thời gian lựa tiếp chọn.
  13. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Tiêu chí NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Phương - Ngữ điệu - Dấu câu tiện hỗ - Nét mặt, ánh - Hình ảnh minh hoạ trợ mắt - Sơ đồ, bảng biểu, - Cử chỉ, điệu bộ,
  14. Tiêu chí NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT -Từ ngữ : - Từ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa + Được chọn lọc, gọt phương, tiếng lóng, giũa Hệ thống biệt ngữ + Sử dụng từ ngữ phổ các + Trợ từ, thán từ, từ thông. yếu tố ngữ đưa đẩy, chêm ngôn xen. Câu : Kết cấu linh - Câu : Câu chặt chẽ, ngữ hoạt (câu tỉnh lược, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần. câu có yếu tố dư thừa ) - Văn bản : có kết cấu -Văn bản : không chặt chặt chẽ, mạch lạc ở chẽ, mạch lạc. mức độ cao.
  15. Tiêu chí NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT Phương tiện - Âm thanh - Chữ viết ngôn ngữ chủ yếu - Tiếp xúc trực tiếp - Không tiếp xúc trực tiếp. - Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi - Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng tức khắc, có sự đổi vai. lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai. Tình huống - Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt - Người giao tiếp phải biết các ký hiệu giao tiếp giũa các phương tiện ngôn ngữ- chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ - Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, chức văn bản. phân tích - Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ - Ngữ điệu - Dấu câu Phương tiện - Nét mặt, ánh mắt - Hình ảnh minh họa hỗ trợ - Cử chỉ, điệu bộ - Sơ đồ, bảng biểu - Từ ngữ : - Từ ngữ : + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng + Được chọn lọc, gọt giũa lóng, biệt ngữ + Sử dụng từ ngữ phổ thông. Hệ thống các + Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm yếu tố ngôn xen. - Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài ngữ - Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, nhiều thành phần. câu có yếu tố dư thừa ) - Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch - Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc. lạc ở mức độ cao.
  16. * Lưu ý: 1/ Phân biệt nói và đọc: Nói Đọc Nói và đọc thành tiếng một văn bản giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
  17. - Giống nhau: đều phát ra âm thanh để mọi người nghe. Nói: không lệ thuộc vào văn - Khác bản nhau: Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phát âm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.
  18. * Lưu ý: 2/ Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ có hai trường hợp: Ngôn ngữ nói được ghi Ngôn ngữ viết được trình lại bằng chữ viết: bày bằng lời nói miệng: Khi xử kiện thầy lí nói: - Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi. Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm: - Xin xét lại, lẽ phải về con mà! Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói: - Tao biết mày phải nhưng nó lại phải bằng hai mày! (Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
  19. * Ngôn ngữ nói được ghi lại * Ngôn ngữ viết trong văn bản bằng chữ viết trong văn bản: được trình bày lại bằng lời nói Văn bản viết nhằm thể hiện miệng: Lời nói tận dụng ưu thế văn bản nói, khai thác ưu thế ngôn ngữ viết, đồng thời có sự của nó. VD: Văn bản truyện hỗ trợ của ngôn ngữ nói. VD: có lời nói nhân vật, bài báo thuyết trình trước hội nghị ghi lại cuộc phỏng vấn, bằng báo cáo đã viết sẵn, Khi xử kiện thầy lí nói: - Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi. Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm: - Xin xét lại, lẽ phải về con mà! Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói: - Tao biết mày phải nhưng nó lại phải bằng hai mày! (Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
  20. * Lưu ý: 3/ Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói: Tránh dùng yếu tố đặc thù của ngôn ngữ nói trong ngôn ngữ viết và ngược lại.
  21. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: - Dùng thuật ngữ : Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ vốn chữ, từ vựng, ngữ viết: pháp, bản sắc, phong cách, thể văn, Ở đây phải chú ý 3 khâu: - Thay thế : Một là phải giữ gìn và phát triển + Vốn chữ = Từ vựng vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”). + Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp Hai là nói và viết đúng phép tắc - Tách dòng để trình bày của tiếng ta (tôi muốn thay chữ rõ từng luận điểm. “ngữ pháp”). - Dùng từ ngữ chỉ thứ Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, tự: Một là, Hai là, Ba là phong cách của tiếng ta trong mọi - Dùng dấu câu: dấu thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa chấm, dấu phẩy, dấu học, kỹ thuật ) ngoặc đơn, ngoặc kép.
  22. Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói: Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy - Từ hô gọi vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: - Từ tình thái - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng - Khẩu ngữ mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. - Phối hợp giữa lời Thị cong cớn: nói và cử chỉ - Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, - Hai nhân vật thay nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? vai nhau (nói – nghe: Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt giữa Tràng và cô gái) cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. - Thị liếc mắt, cười tít.
  23. Bài tập 2: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói: Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: - Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: - Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. - Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít. -Từ hô gọi: kìa, này, ơi - Từ tình thái: đấy, thật đấy, nhỉ - Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy - Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít.
  24. BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại câu cho phù hợp với ngôn ngữ viết: a). Trong thơ ca Việt Nam - -NhầmTN NhầmTN với với CN CN :“trong thì đã có nhiều bức tranh - -Dùng Dùng từ từ thừa thừa : thì đã mùa thu đẹp hết ý. - -Dùng Dùng khẩu khẩu ngữ ngữ : hết ý Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
  25. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. CỦNG CỐ: - Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua bảng so sánh ở trên. - Khi nói hay viết cần theo đúng đặc trưng mỗi loại ngôn ngữ, đặc biệt là không dùng “văn nói” trong khi viết văn. 2. DẶN DÒ: - Bài tập: + Làm tiếp bài tập còn lại trong SGK. + Viết lại đoạn hội thoại ở BT 2 SGK (dạng ngôn ngữ nói) thành một đoạn văn thuộc ngôn ngữ viết theo hình thức kể lại diễn biến của cuộc hội thoại. - Chuẩn bị bài mới: Ca dao hài hước (Soạn bài 1, 2) theo các nội dung: Đối tượng và nghệ thuật gây cười ở mỗi bài?
  26. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!