Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

pptx 19 trang thuongnguyen 5122
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_tuan_12_phong_cach_ngon_ngu_sinh_ho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

  1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh (Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và hoạt Hùng gọi bạn Hương đi học.) 1.Khái niệm ngôn -Hương ơi ! Đi học đi ! ngữ sinh hoạt (Im lặng) a.Phân tích -Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên) - Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày !Không cho ngữ liệu ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to) - Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với ! Nhanh lên con, Hương!(tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng, ôn tồn) - Đây rồi, ra đây rồi ! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ) - Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu) - Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu! (tiếng Hùng tiếp lời)
  2. Nhóm 1,3: Các nhân tố giao tiếp 1.Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào? 2. Nhân vật giao tiếp gồm những ai, quan hệ giữa họ như thế nào? 3. Nội dung và mục đích, hình thức giao tiếp? Nhóm 2,4: Đặc điểm về ngôn ngữ 1.Tìm trong cuộc hội thoại những từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày. 2.Cuộc hội thoại đã sử dụng những kiểu câu nào? 3. Phương tiện bổ trợ cho cuộc hội thoại là gì?
  3. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh *Các nhân tố giao tiếp: hoạt *Đặc điểm về phương tiện ngôn -Hoàn cảnh giao tiếp: ngữ: - Về từ: 1.Khái niệm ngôn +Không gian: khu tập thể X. ngữ sinh hoạt + Sử dụng từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chứ+Thời, với gian:, buổi trưa. a.Phân tích +-Nhân Các từ vật thân giao mật tiếp: suồng sã, khẩu ngữ: chúng ngữ liệu mày, lạch bà lạch bạch+Các nhân vật chính: , Lan, Hùng, Hương. (sgk) - Về câu: +Các nhân vật phụ: một người đàn ông, mẹ Câu tỉnh lược: Hôm nào cũng chậm; Không Hương. cho ai ngủ ngáy nữa à!; ;Câu cầu khiến: Các cháu - Nộiơi, khẽ chứ! Để cho dung, mục đích, hìnhvới thức!; : *+NộiPhương tiện bổ trợ dung:báo đến giờ: ngữ đi điệu. học. +Hình thức: gọi – đáp. +Mục đích: để đến lớp đúng giờ quy định.
  4. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt 1.Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt a.Phân tích ngữ liệu (sgk) b. Khái niệm
  5. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt Trong các ví dụ sau, ví dụ nào sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt: 1.Khái niệm ngôn A. Bữa nay lạnh mặt trời đi ngủ sớm, ngữ sinh hoạt Anh nhớ em , em hỡi ! Anh nhớ em . a.Phân tích B. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải ngữ liệu nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì b. Kết luận chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Trích Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh) C. Mới sáng mồng một, vừa mở mắt đã quàng quạc cái mồm như con quạ khoang. D. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
  6. Ngày 8 - 3 - 69 Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng đến nữa Đáng trách quá Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa . Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng . ( Nhật kí Đặng Thùy Trâm , NXB Hội nhà văn , Hà Nội, 2005) Dạng viết
  7. Mtao Mxây – Ơ diêng, ơ diêng, để ta làm lễ cầu phúc cho diêng một trâu! Ta cho diêng thêm một voi. Đăm Săn – Sao ngươi còn cúng trâu cầu phúc cho ta? Chẳng phải vợ ta ngươi đã cướp, đùi ta ngươi đã đâm rồi sao Nói rồi Đăm Săn đâm phập một cái, cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường. Đăm Săn (nói với tôi tớ Mtao Mxây) – Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Các ngươi có đi với ta không? Chàng gõ vào một nhà. Dân trong nhà – Không đi sao được! Tù trưởng chúng tôi đã chết, lúa chúng tôi đã mục, chúng tôi còn ở với ai? Đăm Săn gõ vào nghạch, đập vào phên tất cả các nhà trong làng. ( Trích Chiến thắng Mtao Mxây – Sử thi Tây Nguyên) Dạng lời nói tái hiện
  8. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt 1.Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt a.Phân tích ngữ liệu a. Dạng nói: đối thoại và độc thoại. b. Kết luận 2.Các dạng biểu b. Dạng viết: Thư từ, nhật ký, hiện của ngôn ngữ sinh hoạt c . Dạng lời nói tái hiện : mô phỏng lời thoại tự nhiên, được sáng tạo theo các loại văn bản khác nhau và ý định chủ quan của người viết.
  9. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt Đọc các ngữ liệu sau và cho biết các dạng biểu hiện của ngôn 1.Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt ngữ sinh hoạt a.Phân tích ngữ liệu b. Kết luận 2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
  10. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt Con bé nhà ai kháu thế?- Con bé 1.Khái niệm ngôn bên cạnh đẹp hơn nữa!- Ừ, ừ, cái ngữ sinh hoạt thằng ấy bạc tình bỏ mẹ!- Xưa kia vợ nó 2.Các dạng biểu bỏ nó chớ?- Hai đời chồng rồi! hiện của ngôn - Còn xuân chán![ ]- làm mối cho ngữ sinh hoạt tớ nhé?- Mỏ vàng hay mỏ chì?- Không, không hẹn hò gì cả. – Vợ béo thế, chồng gầy thế thì mọc sừng mất! (Trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng) Dạng lời nói tái hiện
  11. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh 22.11.1971 hoạt Không có ai cầu nguyện cho mình cả. Những 1.Khái niệm ngôn ngọn nến nhấp nháy trên sườn đồi là lô cốt địch. ngữ sinh hoạt Còn những bảng đen ngòm kia là thằng Mỹ-Hãy cho chúng no đòn. Đồng đã đi qua mùa gặt. 2.Các dạng biểu Hương lúa chia đều khắp các nhà và trăng lên hiện của ngôn sớm cho sân kho nhộn nhịp. Rơm còn phơi đầy ngữ sinh hoạt trên ruộng,rơm gác lên đống rạ,mềm đi vì sương sớm Dạo mới đến đây, rừng thả hạt dẻ lăn lách tách trên đồi. Còn bây giờ, lại mùa hoa dẻ. Hoa dẻ rừng trắng pha vàng như hoa nhãn, như hoa hồng bì . Cả rừng như mở ra cho vô vàn mùi hương lạ lùng thì thào cùng anh bộ đội. ( Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc) Dạng viết
  12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt 1.Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt 2.Các dạng biểu Diễm ơi? hiện của ngôn Ngủ chưa? Chưa. Gì thế? ngữ sinh hoạt Dạng viết
  13. Bài tập b/SGK/114 - Đoạn trích là lời nói của ông Năm Hên thuộc dạng tái hiện ngôn ngữ nói trong sinh hoạt hàng ngày ở vùng Nam Bộ. - Về nội dung: Nói về một vấn đề trong cuộc sống hằng ngày: Cá sấu và việc bắt cá sấu. - Về từ ngữ: Có một số đặc điểm: + Nhiều từ ngữ địa phương, nhiều tên riêng: ghe xuồng, rượt, ngặt, phú quới, miệt, rạch, Rạch Giá, Cà Mau, Đầu Sấu, Lưng Sấu, + Từ xưng hô gần gũi, thân thuộc: tôi, bà con,
  14. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Ngôn ngữ sinh Đọc các ngữ liệu sau hoạt và cho chỉ ra dấu hiệu 1.Khái niệm ngôn thuộc NNSH và hiệu ngữ sinh hoạt quả của nó. a.Phân tích ngữ liệu b. Kết luận 2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt 3.Luyện tập
  15. 3.Luyện tập Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Ngữ liệu 1 (nhóm 1): Ngữ liệu 2 (nhóm 2): Răng mờ cứ theo tui hoài rứa Đồng chí mô nhớ nữa, Cái ông ni có dị chưa tề Kể chuyện Bình - Trị - Thiên, Sáng chiều trưa hai buổi đi về Cho bầy tôi nghe ví, Đưa với đón làm răng không biết Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian Ôi đôi mắt sao mà tha thiết khổ, Đừng nhìn làm ngượng bước chân tui Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri. Lá thơ tình ông gởi làm chi (Trích Nhớ- Hồng Nguyên) Thầy mạ biết rầy la tui chết (Trích Đồng Khánh ngày xưa-Mường Mán)
  16. 3.Luyện tập Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Ngữ liệu 1 Ngữ liệu 2: Răng mờ cứ theo tui hoài rứa Đồng chí mô nhớ nữa, Cái ông ni có dị chưa tề Kể chuyện Bình - Trị - Thiên, Sáng chiều trưa hai buổi đi về Cho bầy tôi nghe ví, Đưa với đón làm răng không biết Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian Ôi đôi mắt sao mà tha thiết khổ, Đừng nhìn làm ngượng bước chân tui Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri. Lá thơ tình ông gởi làm chi (Trích Nhớ- Hồng Nguyên) Thầy mạ biết rầy la tui chết (Trích Đồng Khánh ngày xưa-Mường Mán) Trong thơ ca, các nhà thơ sử dụng các từ ngữ thuộc NNSH (từ địa phương) sẽ tạo sắc thái địa phương cho văn phong, ngôn ngữ, nhằm khắc họa tính cách nhân vật, cuộc sống, con người vùng đất mà họ miêu tả.
  17. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt BÀI TẬP CỦNG CỐ Bt 1 Tìm những từ ngữ dùng không hợp PCNN và chữa lại: Em có yêu cầu gì thì đề đạt với bố. Trong trường hợp bố không chuẩn y thì vẫn phải chấp hành, tuân thủ triệt để, chứ không được có thái độ phản ứng lại mà làm cho bầu không khí trong gia đình trở nên không lành mạnh. BT 2: Trong các vd dưới đây, những từ nào không nên dùng trong chổ giao tiếp đông người? vì sao? Có thể thay thế bằng các từ khác không? a. – Câu chuyện không biết có thật không nhỉ? - Nó phịa đấy. b. Ông sáng kiến quá! Trình độ quá hè!
  18. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Ví dụ : “Em chut ar2 dzui dze trog ngey le tizh iu nha!” (tạm “dịch” là: Em chúc anh hai vui vẻ trong ngày lễ tình yêu nha!), : “Ar2 ui, hum ney em bun wa ” (tạm “dịch” là: Anh hai ơi, hôm nay em buồn quá). Ý kiến của em về việc sử dụng nhưng ngôn ngữ sinh hoạt như trên?