Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Đọc văn: Đọc tiểu thanh kí (Nguyễn Du)

ppt 23 trang thuongnguyen 7140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Đọc văn: Đọc tiểu thanh kí (Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tuan_14_doc_van_doc_tieu_thanh_ki_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Đọc văn: Đọc tiểu thanh kí (Nguyễn Du)

  1. (ÑOÄC TIEÅU THANH KÍ) Nguyeãn Du
  2. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du I. TÌM HiỂU CHUNG. 1. Tác giả Nguyễn Du 2
  3. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du Câu 1: Nhận định nào đánh giá chính xác nhất địa vị lịch sử của Nguyễn Du trong nên văn học dân tộc? A. Đại thi hào dân tộc B. Nhà văn xuất sắc của văn học trung đại. C. Nhà thơ Nôm bậc thầy. Câu 2: Đặc điểm nội dung thơ văn Nguyễn Du? A. Phản ánh sự sụp đổ của các triều đại phong kiến. B. Tố cáo lên án những bất công, ngang trái chà đạp lên quyền sống chân chính của con người. C. Thể hiện tình yêu thương đối với con người nhất là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh. D. Phản ánh cuộc sống của người cung nữ trong cung cấm, đau khổ, bất hạnh. 3
  4. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du 1. Tác giả Nguyễn Du - Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc. - Đặc điểm nội dung thơ văn Nguyễn Du: + Tố cáo lên án những bất công, ngang trái chà đạp lên quyền sống chân chính của con người. + Thể hiện tình yêu thương đối với con người, nhất là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh. 4
  5. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du 2. Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí. § Xuất xứ: Bài thơ trích trong tập thơ chữ Hán Thanh Hiên thi tập. § Hoàn cảnh sáng tác: Có 2 ý kiến - Viết khi chưa đi sứ ở Trung Quốc. -Viết khi đi sứ ở Trung Quốc. 3. Thể thơ và bố cục. • Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. • Bố cục: 4 phần • Hai câu đề • Hai câu thực • Hai câu luận • Hai câu kết 5
  6. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du - Cảm nhận chung: + N1: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? + N2: Tiểu Thanh là ai? + N3: Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ? + N4: Nhận xét bản dịch thơ của Vũ Tam Tập so với bản phiên âm chữ Hán của Nguyễn Du? 6
  7. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du + Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Cảm hứng nhân đạo. + Nàng Tiểu Thanh: SGK + Nhan đề : Độc Tiểu Thanh kí (讀小青記) . Độc: Đọc . Kí: Ghi chép -> ĐộcTiểu Thanh kí là đọc những ghi chép về Tiểu Thanh. + Bản dịch thơ dịch chưa thật sát so với bản phiên âm. 7
  8. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du II. ĐOC – HiỂU VĂN BẢN. 1. Hai câu đề: Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang, Thổn thức bên sông mảnh giấy tàn. 8
  9. • Câu 1: • - Đối lập: xưa (cảnh đẹp) >< nay (gò hoang) →Sự đổi thay của cuộc đời + tâm sự nuối tiếc quá khứ. • Câu 2: Độc điếu . nhất chỉ thư • • một mình viếng một tập sách • chính là mảnh đời Tiểu Thanh • vụn tan còn vương lại
  10. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du -> Nghệ thuật đối đã cho thấy sự thay đổi của thiên nhiên cảnh vật . -> Quy luật biến thiên dâu bể và tâm trạng xót xa của Nguyễn Du trước hiện thực cuộc sống. -> Nhà thơ nuối tiếc, xót xa cho cảnh đẹp Tây Hồ, đồng thời xót xa, tiếc nuối cho Tiểu Thanh – người con gái tài sắc, bạc mệnh . => Xót xa, thương cảm cho cái đẹp bị tàn phá, vùi dập, huỷ hoại phũ phàng 10
  11. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du -> Nguyễn Du hiểu nỗi oan khuất của Tiểu Thanh, đồng cảm với nỗi khát khao tìm sự tri âm của Tiểu Thanh. -> Sự gặp gỡ và cảm thông giữa hai tâm hồn, sự đồng điệu tri âm giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh. 11
  12. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du  Hai câu thơ là nỗi xót xa của nhà thơ trước cái đẹp bị huỷ hoại và sự xót thương cho kiếp người tài hoa bạc mệnh - cảm xúc mang tính nhân văn khá phổ biến trong VHTĐ. 12
  13. 2. Hai câu thực Đời Tiểu Thanh là điển hình của nỗi oan lớn: hồng nhan bạc phận, tài mệnh tương đố. Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương. • Hình tượng thơ: • + Son phấn: Hình ảnh ẩn dụ -> vẻ đẹp, sắc đẹp • + Văn chương: hình ảnh ẩn dụ -> tài năng, trí tuệ, tài hoa, vẻ đẹp tâm hồn. ØSon phấn và văn chương là hiện thân cho sắc đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
  14. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du + Động từ: chôn, đốt-> gợi: số phận oan nghiệt, bị vùi dập + Son phấn có thần chắc phải xót xa vì những việc sau khi chết. + Văn chương không có số mệnh mà cũng bị đốt dở. -> Sắc đẹp, tài hoa của con người đều bị chà đạp không thương tiếc -> Hồng nhan bạc mệnh, Tài mệnh tương đố. 14
  15. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du - Nguyễn Du – trái tim thương cảm sâu sắc: ØXót xa cho người phụ nữ có tài, có sắc trong xã hội xưa. Ø Xót xa trước những giá trị tinh thần bị chà đạp. Ø Ca ngợi sự bất tử của cái đẹp, cái tài. 15
  16. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. 16
  17. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du Trong cung quế âm thầm chiếc bóng, Đêm năm canh trông ngóng lần lần. Khoảnh làm chi bấy chúa xuân! Chơi hoa cho rữa thúy dần lại thôi. 17
  18. ĐỘC TIỂU THANH KÍ Nguyễn Du Thuở trời đất nổi cơn gió bụi Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên. Xanh kia thăm thẳm tầng trên, Vì ai gây dựng cho nên nỗi này. 18
  19. “Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày ”
  20. 3.Hai câu thực: Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi Cái án phong lưu khách tự mang
  21. • - Nỗi hận xưa nay: người tài sắc thì bạc mệnh, bị vùi dập => khái quát thành nỗi đau của những kiếp người • - Hỏi trời: trời cũng ko thể trả lời->đau đớn mà bất lực, bế tắc ( trời thăm thẳm) • Bi kịch thời đại • - Ta tự coi là kẻ cùng hội cùng thuyền • Đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh + khẳng định tài năng của bản thân • => Tư tưởng tiến bộ: đề cao ý thức cá nhân, khẳng định “cái tôi” của mình. • => Tiếng thở dài đau xót , lên án XH bất công tàn ác
  22. 4. Hai câu kết: Bất tri tam bách dư niên hậu Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như Chẳng biết ba trăm năn lẻ nữa Người đời ai khóc Tố Như chăng? - Chuyển: thương người -> thương mình - Lời hỏi hướng về tương lai -> khao khát được chia sẻ, tri âm, tri kỉ ở đời. - => Kết đọng tâm sự u hoài: niềm tự thương, tự đau vì cảm thấy bơ vơ, lạc lõng, cô đơn trước cuộc đời -> ý thức cá nhân chính đáng mang tư tưởng nhân văn sâu sắc. Ø Bốn câu đầu: là khóc người, thương người, là lệ dành cho Tiểu Thanh. ØBốn câu cuối: Là niềm tự thương, lệ dành cho chính mình.
  23. Tổng kết: 1. Nội dung: Bài thơ là tiếng khóc dài của Nguyễn Du, xót thương cho một số phận oan nghiệt, khóc tiếc thương cho một tài năng bị vùi dập, oán hờn chế độ phong kiến, quy luật tạo hóa luôn đó kị với cái tài cái đẹp của con người, khóc cho chính sự cô đơn lẻ loi của chính mình 2. Nghệ thuật: Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ -Ngôn ngữ trữ tình, đậm chất triết lí.