Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_tuan_14_nhan_nguyen_binh_khiem.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 14: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- HỘI GIẢNG MÔN NGỮ VĂN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
- Câu hỏi: Em trình bày nét cơ bản nhất về cuộc đời- con người Nguyễn Bỉnh Khiêm? Đáp án: Cuộc đời Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491- 1585), quê VB- HP Con người: Học vấn uyên bác + Uy tín và ả/ h lớn với thời đại - Các tên gọi: + Bạch Vân cư sĩ + Tuyết Giang phu tử + Trạng Trình
- II- ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Một mai, một cuốc, một cần câu, 1. Hai câu đề: Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
- II- ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Một mai, một cuốc, một cần câu, 1. Hai câu đề: Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. - Cuộc sống lao động như một lão nông tri điền với công cụ: Mai, cuốc, cần câu -> tất cả như đã sẵn sàng - Điệp từ: “một” - Liệt kê: “mai, cuốc, Nhậncần câu”xét cuộc sống của tác giả qua hai câu thơ trên? - Lặp cấu trúc: “Số từ + Danh từ” - Nhịp: 2/ 2/ 3 Biện pháp nghệ thuật nào được sử - Từ láy “thơ thẩn”:dụng Thanh trong hai thản, câu thơan trênnhàn, và tácvô sựdụng trong lòng. của biện pháp nghệ thuật đó? - Đối: Thơ thẩn > Nhịp điệu đều đặn của cuộc sống thong thả, bình dị, thuần hậu, vui thú với điền viên Quan niệm “nhàn” của tác giả Quan niệm “nhàn” thể hiệnđược ở thể cách hiện nhưsống thế đờinào thường, giản dị, ung dung, thảnh thơi. qua hai câu đề?
- Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, 2. Hai câu thực: Người khôn, người đến chốn lao xao. + Nơi vắng vẻ: tĩnh tại, xa chốn bon chen đố kị, tâm thanh thản + Chốn lao xao: cửa quyền “ra luồn vào cúi”, đua chen danh lợi, nhiều ràng buộc. - NT đối: Ta- nơi vắngEm vẻ hiểu ><như Người-thế nào về chốn nơi lao xao vắng vẻ và chốn lao xao mà (Tự do) tác giả nói đến (Ràngở đây? buộc) Dại Tác giả đã sử dụngKhôn nghệ thuật gì trong hai câu thơ trên? Khôn Dại Khẳng định lối sống xa nơi quyền quý, Nói ngược, mỉa tìm nơi sống thoải mái, nhàn tản, giữ nhân cáchEm. nhận xét gì về cách nói Thái độ mỉa nàymai của cách tác sốnggiả? tham lam danh vọng, phú quý.
- 2. Hai câu thực: Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao. - NT đối: Ta- nơi vắng vẻ >< Người- chốn lao xao (Tự do) (Ràng buộc) Dại Khôn Khôn Dại Khẳng định lối sống xa nơi quyền quý, tìm nơi sống thoải mái, nhàn tản, giữ nhân Nói ngược,mỉa cách. Thái độ mỉa mai cách sống tham lam danh vọng, phú quý Nhàn là: Xa lánhQuan nơi niệm quyền nhàn của quý, tác giảbon chen, luồn cúi để giữ cốt cáchđược thanh thể hiện cao. như thế nào qua hai câu thực?
- 3. Hai câu luận: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Thu Đông Hạ Xuân
- 3. Hai câu luận: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Măng trúc - Sản vật: Đạm bạc, dân dã Giá Cuộc sống và sinh hoạt của Tắmtác hồ giả sen hiện lên như thế nào - Sinh hoạt: qua hai câu Bình5, 6? thường, giản dị Tắm ao Biện pháp nghệ thuật nào - Nhịp thơ: 1/ 3/ 1/ 2 được tác giả sử dụng ở hai Gợi khungcâu cảnh 5, 6? sinh hoạt đều - NT đối đặn, nhịp sống diễn ra 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông→ vòng xoay tạo hóa - quy luật tự nhiên Quan niệm nhàn của tác giả được thể hiện như thế nào Nhàn là: Cuộc sống thuậnqua haitheo câu tựluận? nhiên, hưởng thức ăn sẵn có theo mùa nơi thôn dã, đạm bạc mà thanh cao, không phải mưu cầu, tranh đoạt.
- 4. Hai câu kết: Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao Đời người là giấc mộng - Điển tích: “phú quý tựaEm chochiêm biết bao”biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụngPhú ở hai quý chỉ là phù du câu cuối? -> triết lí sống phủ nhận danh lợi Quan niệm nhàn của tác giả Quan niệm “nhàn”được đượcthể hiện ý như thức thế bởinào một trí tuệ uyên thâm, một cốt cách quathanh hai câu cao, kết? vượt trên danh lợi. Quan niệm “nhàn’ thể hiện qua phương châm - tư tưởngCảm nhận sống chung củagiản em vềdị, hòa nhập với quan niệm sống nhàn của tác giả thiên nhiên đểqua “di bài dưỡngthơ này? tinh thần”.Dĩ dân vi bản ( lấy dân làm gốc)
- III- TỔNG KẾT: 1. Nội dung: - Khẳng định quan niệm sống “nhàn” là hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, không màng danh lợi. Em hãy tổng kết chung về nội - Khẳng định nhândung cách và cao nghệ đẹp thuật của của nhà bài thơ? thơ. 2. Nghệ thuật - Ngôn từ trong sáng, giản dị, mà tinh tế, thâm trầm và sâu sắc. - Sử dụng thủ pháp NT truyền thống-> Việt hóa thơ Đường
- CỦNG CỐ: Câu 1: Tác phẩm cho thấy quan niệm sống “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì? - Không vất vả, cực nhọc. - Không quan tâm tới xã hội, chỉ lo cho cuộc sống nhàn tản của bản thân. - Xa lánh nơi quyền quý để giữ cốt cách thanh cao. - Hòa hợp với tự nhiên. Câu 2: Lánh đời ẩn dật, theo em cách ứng xử ấy liệu có tiêu cực không? Vì sao? Câu 3: Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học bài thơ này?
- DẶN DÒ: - Học thuộc lòng bài thơ, học bài. - Soạn bài “Độc Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du): + Số phận người phụ nữ nói riêng và người tài hoa trong XH xưa nói chung? + Tấm lòng nhân đạo của nhà thơ Nguyễn Du qua bài thơ này? + Sưu tầm một số câu thơ của Nguyễn Du và một số tác giả khác nói về số phận người phụ nữ trong XH cũ.