Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 19: Đọc văn: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) - Lê Khánh Duy

ppt 23 trang thuongnguyen 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 19: Đọc văn: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) - Lê Khánh Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tuan_19_doc_van_phu_song_bach_dang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 19: Đọc văn: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu) - Lê Khánh Duy

  1. Phỳ sụng Bạch Đằng (TRƯƠNG HÁN SIấU) lLấ KHÁNH DUY
  2. i.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả ( SGK) -Trưương Hán Siêu là một trọng thần triều Trần. 2.Tác phẩm :Phú sông Bạch Đằng - Hoàn cảnh ra đời : khoảng 50 năm sau kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thắng lợi. - Sông Bạch Đằng: - con sông gắn liền với tên tuổi của Ng ô Quyền đánh tan quân Nam Hán( 938 )và đặc biệt với “ hai vị thánh quân” Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông và Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn trong lần thứ 3 đánh tân giặc Mông-Nguyên( năm 1288)
  3. Di tích còn lại của “ Bạch Đằng giang phú “
  4. 白 藤 江 賦 客有 Nguyên văn chữ Hán bài “ Bạch Đằng giang phú “ưTrưƯơng Hán Siêu
  5. a.Thể phú : - Xuất xứ từ Trung Quốc , thịnh hành vào thời Hán,dùng lối văn có nhịp điệu, nhằm miêu tả, trình bày sự vật để biểu hiện tư tưởng của tác giả -Đặc điểm: - +Miêu tả cảnh vật, phong tục, kể sự việc, bàn chuyện đời. + Kết hợp văn xuôi + văn vần + Kết cấu 4 phần ( mở, giải thích, bình luận, kết ) -Bài phú sông Bạch Đằng đưược viết thểphú cổ thể :có trước thời Đưường, đặc rưt ưng chủ yếu là mưượn hình thức chủ khách để bày tỏ diễn đạt nội dung.( bố cục 4 phần )
  6. lb.Nội dung :diễn tả cảm xúc của nhân vật khách dạo chơi trên sông Bạch Đằng , niềm tự hào của các bô lão địa phưương.
  7. Sơ đồ sông Bạch đằng ngày nay
  8. Sông bạch đằng lịch sử trong cuộc sống kinh tế hôm nay
  9. Dấu tích của những cuộc thuỷ chiến trên sông bạch đằng
  10. Ngô quyền chỉ huy tƯướng sĩ đánh bại quân nam hán trên sông bạch đằng( năm 938 )
  11. QUÂN TA PHẢN CễNG
  12. “ ÁNH NHẬT NGUYỆT CHỪ PHẢI MỜ”
  13. XÁC THUYỀN GIẶC
  14. 2.Hình tưượng các bô lão : - Thái độ với khách: nhiệt tình, hiếu khách. - Kể với khách về các chiến công trên sông BĐ với niềm tự hào, kiêu hãnh. - Diễn biễn trận đánh hiện lên rõ rệt, sinh động qua lời kể của các bô lão . + Quá trình trận đánh ( cờ, quân, gươm giáo￿) + Trận giáp la cà : quyết liệt, gay cấn, được thua. _ Nghệ thuật phóng đại: Nhật nguyệt chừ Trời đất chừ Diễn tả trận đánh ác liệt, kinh thiên động địa + Quân giặc :mạnh, nhiều mưu ma quỷ kế , ỷ thế đưụng hiếu chiến, hiếu thắng.
  15. -Nghệ thuật: so sánh : địch-ta xưa-nay nêu bật tính phi nghĩa của kẻ thù. - Ngợi ca vua Trần nhiều lần lập chiến công ở sông BĐ đưược người đời mến phục, ngợi ca. -Suy nghĩ về đất nưước: + Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của ta đã có từ xa xưa “Từ có vũ trụ đã có giang sơn”  Tính chất bền vững lâu đời của lịch sử dân tộc. + Thiên thời : “ Trời cũng chiều lòng ngưười” + Địa lợi: đất hiểm + Nhân hoà : nhiều hào kiệt, nhân tài
  16. -Là những chứng nhân của lịch Liên hệ : Hơn một trăm sử, các bô lão thấy đau xót, năm sau, qua đây, hổ thẹn khi BĐ bị lãng quên. Nguyễn Trãi lại viết : -Lời ca của các bô lão: Biển lùa gió bấc thổi băng + Ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ của băng non sông. + Nhấn mạnh một lẽ đời mang Nhẹ kéo buồm thơ vượt tính quy luật muôn thuở: Bạch Đằng. * bất nghĩa-tiêu vong Ngạc chặt, kình băm non *anh hùng- lưu danh ngợi lởm chởm. ca dân tộc anh hùng chính Giáo gươm chìm gẫy biết nghĩa. bao tầng. Qua lời kể của các bô lão, ta ( Bạch đằng hải khẩu ) thấy được tấm lòng thiết tha yêu quý quê hưương của họ ( yêu truyền thống )
  17. môt góc sông bạch đằng ngày nay