Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 9: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩ

ppt 12 trang thuongnguyen 4171
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 9: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tuan_9_ca_dao_than_than_yeu_thuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tuần 9: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩ

  1. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa I. Tìm hiểu chung: 1.Khái niệm : - Là lời thơ trữ tình dân gian thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng; được sáng tác để diễn đạt thế giới nội tâm của con người. 2.Phân loại ca dao : - Ca dao trữ tình - Ca dao hài hước
  2. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa I. Tìm hiểu chung: 1.Khái niệm : 2.Phân loại ca dao : 3.Hình thức nghệ thuật : - Thể thơ : phần lớn là lục bát,lục bát biến thể. - Ngôn ngữ : ngắn gọn, gần gũi với lời nói hàng ngày giàuhình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. - Biện pháp nghệ thuật :Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, lối diễn đạt bằng một số công thức mang đậm sắc thái dân gian.
  3. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Bài 1: Than thân - Mở đầu quen thuộc: “Thân em như” - Nhân vật Thân em trữ tình là người phụ nữ như tấm - So sánh : thân em  tấm lụa đào + Hình ảnh ẩn dụ: Tấm lụa đào - mềm mại, đẹp, lụa đào quý giá Phất phơ ð Cô gái ý thức được vẻ đẹp và giá trị của mình. + Phất phơ vào tay ai: giữa chợ Người phụ nữ ý thức phẩm chất đẹp của mình  biết vào nhưng vẫn canh cánh nỗi lo về thân phận bị phụ thuộc. tay ai.
  4. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa I. Tìm hiểu chung: 1.Khái niệm : 2.Phân loại ca dao : 3.Hình thức nghệ thuật : - Thể thơ : phần lớn là lục bát,lục bát biến thể. - Ngôn ngữ : ngắn gọn, gần gũi với lời nói hàng ngày giàuhình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. - Biện pháp nghệ thuật :Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, lối diễn đạt bằng một số công thức mang đậm sắc thái dân gian.
  5. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa Khăn thương nhớ ai, Khăn rơi xuống đất. Khăn thương nhớ ai, Khăn vắt lên vai. Khăn thương nhớ ai, Khăn chùi nước mắt. Đèn thương nhớ ai, Mà đèn không tắt. Mắt thương nhớ ai, Mắt ngủ không yên. Đêm qua em những lo phiền, Lo vì một nỗi không yên một bề
  6. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa II. Đọc – Hiểu văn bản: 2. bài 4: -Nhân vật trữ tình : cô gái đang yêu - Nỗi nhớ người yêu của cô được thể hiện sinh động qua các hình ảnh nhân hóa (khăn,đèn), hoán dụ (mắt): rơi xuống đất Khăn vắt lên vai chùi nước mắt Đèn - không tắt Mắt - ngủ không yên - Câu hỏi tu từ, lặp cú pháp (điệp ngữ “thương nhớ ai”): hỏi khăn, đèn, mắt tự hỏi lòng mình. - Thể thơ bốn chữ  Khắc sâu nỗi nhớ thươngđến bồn chồn, khắc khoải khôn nguôi thắm cả vào không gian và thời gian của cô gái.
  7. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa II. Đọc – Hiểu văn bản: 2. Bài 4: Yêu thương - Câu lục bát cuối bài: Sự thở dài lo lắng. - Đại từ “em”: Cô gái giải bày trực tiếp nỗi lo phiền vì thương nhớ, vì thân phận, vì hạnh phúc lứa đôi.  Diễn tả sinh động tâm trạng của đôi lứa đang yêu.
  8. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa II. Đọc – Hiểu văn bản: 3. Bài 6: Muối ba năm muối đang còn mặn Gừng chín tháng gừng hãy còn cay Đôi ta nghĩa nặng tình dày Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.
  9. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa II. Đọc – Hiểu văn bản: 2. Bài 6: - Nhân vật trữ tình : vợ chồng. - Hình ảnh ẩn dụ có ý nghĩa biểu trưng “gừng cay”, ”muối mặn” => mặn nồng, đậm đà tình nghĩa. - Cách diễn đạt : +Muối ba năm  còn mặn +Gừng chín tháng  còn cay =>Trải qua thời gian (hữu hạn) không mất đi giá trị của nó.
  10. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa II. Đọc – Hiểu văn bản: 3. Bài 6: Tình nghĩa - Đôi ta: Nghĩa nặng tình dày - Câu bát mười ba chữ: “ ba vạn sáu ngàn ngày mới xa” => Trải qua thời gian (vô hạn) vẫn son sắt, thủy chung.  Bài ca có kết cấu theo thời gian ca ngợi lối sống tình nghĩa thủy chung của người bình dân xưa – nghĩa vợ tình chồng là mãi mãi.
  11. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : - Theo hệ thống những bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “Thân em” - Hình ảnh so sánh, ẩn dụ giàu tính tượng trưng. - Vận dụng nhiều thể thơ dân tộc. 2. Ý nghĩa văn bản : Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của người VN bình dân xưa.