Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 100+101: Đọc văn : Đây thôn Vĩ Dạ - Diệp Kiều Loan

ppt 43 trang thuongnguyen 4410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 100+101: Đọc văn : Đây thôn Vĩ Dạ - Diệp Kiều Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_100101_doc_van_day_thon_vi_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 100+101: Đọc văn : Đây thôn Vĩ Dạ - Diệp Kiều Loan

  1. Trường THPT Vĩnh Thuận Gv: Diệp Kiều Loan 1
  2. KHỞI ĐỘNG: TRỊ CHƠI Ơ CHỮ ? 1 V Ộ I V À N G ? 2 M Ớ I N H Ấ T ? 3 D Ợ N D Ợ N ? 4 G I A N G 1. Tên một bài thơ mới thể hiện quan niệm sống tích cực 2. Trong Thơ mới, Xuân Diệu được coi là nhà thơ . 3. Điền từ cịn thiếu : Lịng quê vời con nước 4. Tiếng nào khơng biến âm trong nhan đề Tràng giang ?
  3. V Ĩ D Ạ Ĩ D Ạ
  4. Tiết 100 - 101: Văn bản (Hàn Mặc Tử)
  5. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Hàn Mặc Tử a. Cuộc đời: Dựa vào kiến thức trong tiểu dẫn, hãy nêu nhận xét của em về cuộc đời Hàn Mặc Tử?
  6. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Hàn Mặc Tử a. Cuộc đời: - Bất hạnh, bi thương. - Ý chí, nghị lực sống mạnh mẽ.  Ơng là một trong những nhà thơ cĩ sức sáng tạo mạnh mẽ nhất phong trào Thơ Mới.
  7. HỒNG CÚC THƯƠNG THƯƠNG NGỌC SƯƠNG MỘNG CẦM MAI ĐÌNH
  8. Nơi ở của nhà thơ Hàn Mặc Tử khi bị bệnh và mất.
  9. Chiếc giường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau, làm thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11-11-1940 (tuổi 28).
  10. Đường lên mộ Hàn Mặc Tử được cải táng trên đồi Ghềnh Ráng (nay là Đồi Thi Nhân) - Quy Nhơn.
  11. Đài tưởng niệm Hàn Mặc Tử ở khu mộ cũ.
  12. Mộ Hàn Mặc Tử
  13. b. Sự nghiệp sáng tác: Kể tên các tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử?
  14. b. Sự nghiệp sáng tác: - Các tác phẩm chính: (SGK) + Gái quê, Thơ điên, Xuân như ý, Thượng thanh khí. + Duyên kì ngộ, Quần tiên hội, Chơi giữa mùa trăng.- Đặc điểm thơ: + Vừa quằn quại, đau đớn. + Vừa hồn nhiên, trong trẻo.
  15. I. Giới thiệu chung 2. Tác phẩm Hãy nêu xuất xứ và hồn cảnh sáng tác bài thơ?
  16. I. Giới thiệu chung 2. Tác phẩm a. Xuất xứ: In trong tập Thơ Điên (Đau thương) b. Hồn cảnh sáng tác: Vào năm 1938, lấy cảm hứng từ mối tình với cơ gái quê Vĩ Dạ (Hồng Cúc) - thơn nhỏ bên dịng sơng Hương.
  17. I. Giới thiệu chung 2. Tác phẩm c. Chủ đề: Bài thơ là những bức tranh kỉ niệm đẹp và thơ mộng về thơn Vĩ Dạ hàm ẩn một mối tình kín đáo, trong sáng và ý nhị.
  18. I. Đọc hiểu văn bản Mời các em đọc văn bản: Nhẹ nhàng, da diết, khắc khoải
  19. Sao anh khơng về chơi thơn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền. Giĩ theo lối giĩ, mây đường mây Dịng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sơng trăng đĩ Cĩ chở trăng về kịp tối nay? Mơ khách đường xa, khách đường xa Áo em trắng quá nhìn khơng ra Ở đây sương khĩi mờ nhân ảnh Ai biết tình ai cĩ đậm đà? Hµn MỈc Tư
  20. I. Đọc hiểu văn bản Mời các em nghe bài thơ được phổ nhạc.
  21. I. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh (khổ 1) “Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền ”
  22. I. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh (khổ 1) “Sao/ anh không về/ chơi thôn Vĩ ? ? Nhận xét về thanh điệu và giọng điệu của câu thơ? ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? ? Tại sao dùng từ về chơi mà khơng dùng từ về thăm?
  23. I. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh (khổ 1) “Nhìn/ nắng hàng cau/ nắng mới lên Vườn ai/ mướt quá/ xanh như ngọc” ? Thiên nhiên Vĩ Dạ hiện lên qua 2 hình ảnh đặc trưng nào trong hai câu thơ trên?
  24. I. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh (khổ 1) “Nhìn/ nắng hàng cau/ nắng mới lên - Ánh nắng ban mai: ?Chỉ ra biện pháp nghệ thuật trong câu thơ ? ? Phân tích hình ảnh “ nắng hàng cau” và “nắng mới lên”?
  25. I. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh (khổ 1) Vườn ai/ mướt quá/ xanh như ngọc” ? Vườn ai là vườn của ai? ? Em hiểu như thế nào cụm từ “mướt quá” “xanh như ngọc”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
  26. Cảnh vật thơ mộng, tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
  27. Lá trúc Theoche emngang/ “mặt chữ m ặđiền”t ch làữ điền gương mặt như thế nào? “Lá trúc” gợi lên hình ảnh ra sao?E “Cheấp, ngang” thể Mềm mại, hiện nét đẹp gì của ngườiĐầy đặn, thanh conkín gái?Từ đáo đĩ nhậnphúc xét hậu thốt chung về con người Huế? Gợi tả  Người và cảnh hài hịa Nét đẹp dịu dàng, quyến rũ, rất Huế, rất Á Đơng.
  28.  Bức tranh thiên nhiên và con người hài hồ trong vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo → tình yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo, thánh thiện.
  29. Khổ 1: Cảnh thơn Vĩ lúc bình minh Thiên nhiên tươi đẹp, đầy Nội sức sống dung Con người hiền lành, phúc hậu, mộc mạc, bình dị Tình yêu thiên nhiên, yêu Giọng thơ nhẹ nhàng, tha cuộc sống thiết. Ngơn ngữ thơ trong Nghệ sáng thuật Biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ, so sánh
  30. CỦNG CỐ Đọc đoạn thơ và trả lời các câu hỏi: “Sao anh khơng về chơi thơn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền.” ? Tâm trạng của Hàn Mặc Tử trong khổ thơ, qua tâm trạng của thi sĩ anh (chị) nhận được bài học gì cho bản thân? Tâm trạng: Ngỡ ngàng, say đắm, hi vọng về tình yêu, hạnh phúc Bài học: con người cần phải giàu niềm tin vào cuộc đời, giàu nghị lực sống.
  31. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Viết bài nghị luận ngắn: Niềm yêu đời của Hàn Mặc Tử trong khổ thơ này đem đến cho em thơng điệp gì trong cuộc sống? 2. Vẽ bức tranh thơn Vĩ từ gợi ý của bài thơ.
  32. Chân thành cảm ơn quý thầy cơ giáo đã đến dự tiết học ngày hơm nay !
  33. 2. Cảnh thơn Vĩ đêm trăng (khổ 2 ) Giĩ/ theo lối giĩ, mây /đường mây Dịng nước/buồn thiu/ hoa bắp lay - Mây – giĩ: vận động trái chiều -> chia lìa, xa cách - Nhân hĩa: dịng sơng lặng lẽ buồn thiu Hãy nhận xét bức - Cây cỏ lay động rất nhẹ -> khơng gian vắng lặng, u buồntranh thiên nhiên xứ  thiên nhiên đẹp nhưngHuế ở lạnh 2 câu lẽo, thơ trống đầu vắng . của khổ thứ 2?  Dự cảm nỗi buồn cơ đơn; sự thờ ơ, xa cách.
  34. “Thuyền ai đậu bến sơng trăng đĩ Cĩ chở trăng về kịp tối nay?” Huế và dịng Hương + Thuyền ai: phiếm chỉ Giang về đêm hiện - Khơng gian mờ ảo đầy lên như thế nào ánh trăng: bến trăng, trong trí tưởng sơng trăng, thuyền chở tượng của thi nhân? trăngcảnh chập chờn giữa mộng và thực.  ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết, nỗi phấp phỏng hồi nghi.
  35. 3. Người xưa nơi Thơn Vĩ (khổ 3) - Mơ : là mộng, là ảo - Điệp ngữ: khách đường xa:  Hình ảnh người xưa xa vời mơ ảo vào khĩi sương. - Câu hỏi tu từ: “Ai biết tình ai cĩ đậm đà?”  Mang chút hồi nghi mà chan chứa niềm thiết tha với cuộc đời và con người của một hồn thơ cơ đơn .
  36.  Sự trống vắng trong một tâm hồn rất sợ cơ đơn, nhưng lại đang rơi vào một tình thế rất cơ đơn
  37. III. Tổng kết . 1. Ý nghĩa văn bản: Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lịng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ. 2. Vài nét về nghệ thuật - Trí tưởng tượng phong phú. - Nghệ thuật so sánh, nhân hĩa; thủ pháp lấy động tả tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ - Hình ảnh sáng tạo, cĩ sự hịa quyện giữa thực và ảo.