Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 110: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận

pptx 25 trang thuongnguyen 6583
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 110: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_110_mot_so_the_loai_van_hoc_ki.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 110: Một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận

  1. KHỞI ĐỘNG (1 PHÚT) NHẬN DIỆN THỂ LOẠI TÁC PHẨM VĂN HỌC Sắp xếp các tác phẩm theo thể loại văn học( Kịch, nghị luận, thơ, truyện) Mỗi tác phẩm đúng, được: 10 điểm. Đội nào nhiều điểm nhất, đội đó chiến thắng.
  2. Tràng giang Tôi và chúng ta 10305040201’0357869214 Tự tình Chí Phèo Thu điếu Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài Từ ấy Hai đứa trẻ Rô-mê-ô và Giuy-li-et Bến quê Bài ca ngắn đi trên bãi cát Nhật kí trong tù Vội vàng Người trong bao Một thời đại trong thi ca
  3. Tiết 110: MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN
  4. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN I. Kịch: 1. Khái lược về kịch a. Khái niệm: Kịch là một loại hình nghệ thuật tổng hợp, vừa thuộc về sân khấu(để diễn), vừa thuộc về văn học(kịch bản văn học) b. Đặc trưng:
  5. Trích đoạn kịch: KHÁT VỌNG HOÀN LƯƠNG
  6. 10305040205’4’1’2’033’57869214 THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 1,5 NHÓM 2,4 NHÓM 3,6 Xác định mâu Nhân vật Chí Xác định nhân thuẫn chính và đã có những vật chính-phụ, tính chất mâu hành động nào? chính diện- thuẫn của đoạn Những hành phản diện? trích? động đó, thể Trong các lượt Mâu thuẫn đó hiện suy nghĩ, thoại của mình, phản ánh tình khát vọng nào các nhân vật trạng nào của của nhân vật? hướng đến ai? XHVN trước 1945?
  7. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN b. Đặc trưng: *Xung đột kịch: + Là những mâu thuẫn, phát triển ngày càng căng thẳng, đòi hỏi giải quyết + Có 2 loại xung đột: bên trong và bên ngoài *Hành động kịch: là sự tổ chức, sắp xếp các tình tiết, sự kiện, biến cố trong cốt truyện với trình tự logic, chặt chẽ, chủ yếu theo luật nhân quả. *Nhân vật kịch: làm nổi bật một loại tính cách con người *Ngôn ngữ kịch: +Là ngôn ngữ của nhân vật kịch được thể hiện trực tiếp trong những lời thoại kịch, có tính hành động và khẩu ngữ cao + Có 3 loại lời thoại: độc thoại, đối thoại, bàng thoại
  8. So sánh văn bản kịch, thơ và truyện Đoạn trích truyện Kịch bản: Bài thơ: ngắn:10305040201’2’0357869214 “Khát vọng hoàn lương” Trăng nở nụ cười “Chí Phèo” Đâu Thị Nở, đâu Chí Phèo, CẢNH 1: TẠI NHÀ CHÍ ( ) Khi Chí Phèo mở Đâu làng Vũ Đại đói nghèo (Chí Phèo bị cảm, nằm lăn mắt thì trời đã sáng Nam Cao ??? lộn, mệt mỏi dưới nền nhà.Thị lâu. Mặt trời chắc đã Vẫn vườn chuối gió lao xao Nở đứng nhìn, khuôn mặt ngơ cao, và nắng bên ngoài Sông Châu vẫn chảy nôn ngác, đi đi lại lại, gãi đầu gãi chắc là rực rỡ. Cứ nao mạn thuyền tai) nghe chim ríu rít bên Thị Nở: Quái lạ, hắn bị làm ngoài đủ biết. Nhưng Ả ngớ ngẩn. Gã khùng điên. sao thế nhẩy? Sao cứ giãy trong cái lều ẩm thấp Khi tình yêu đến bỗng nhiên đành đạch như con cá chuẩn vẫn mới chỉ hơi lờ mờ. thành người! bị cho vào nồi, người thì đổ Ở đây người ta thấy Vườn xuông trăng nở nụ mồ hôi chả khác nào dội chiều lúc xế trưa và cười nước .Hay hắn bị ma nhập. gặp đêm khi bên ngoài Phút giây tan chảy vàng . vẫn sáng. Chưa bao mười trong nhau. giờ Chí Phèo nhận Nguyễn Thị Vân thấy thế bởi chưa bao Lê Đình Cánh giờ hết say Nam Cao
  9. So sánh các thể loại văn học: Thơ, Truyện, Kịch Thể loại Thơ Truyện Kịch Tiêu chí Tương đồng Khám phá, miêu tả đời sống Khác biệt Thế giới tâm Phản ánh đời Xung đột (Đối tượng trạng, cảm sống qua hệ trong đời miêu tả) xúc, rung thống hình sống động trong tượng tâm hồn nhân vật trữ tình
  10. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN I. Kịch: 1. Khái lược về kịch: a. Khái niệm: b. Đặc trưng: c. Phân loại:
  11. Nối cột A và B A B 1. Bi kịch Theo a. Lời thoại bằng thơ nội b. Phản ánh xung đột trong đời sống 2. Hài kịch dung, hàng ngày, vui buồn lẫn lộn ý nghĩa xung c. Phản ánh xung đột giữa những nhân 3. Chính kịch đột vật cao thượng với thế lực đen tối, kết cục thường là cái chết của nhân vật 4. Kịch thơ Theo chính diện. hình d. Khai thác tình huống khôi hài, đối thức lập vẻ ngoài và bản chất bên trong, làm 5. Kịch nói ngôn ngữ bật ra tiếng cười e. Lời thoại bằng hát. 6. Ca kịch trình diễn f. Lời thoại bằng ngôn ngữ đời thường. Đáp án: 1-c;2-d;3-b;4-a;5-f;6-e
  12. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN I. Kịch: 1. Khái lược về kịch: a. Khái niệm: b. Đặc trưng: c. Phân loại: 2. Yêu cầu đọc kịch bản văn học:
  13. THẢO LUẬN NHÓM 10305040201’2’033’57869214 Kịch bản “ Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” NHÓM 1,2 NHÓM 3,4 NHÓM 5,6 Cho biết nét Nhận xét ngôn Xác định xung chính về tác ngữ thoại của đột của vở giả, tác phẩm, Vũ Như Tô, kịch? Từ đó vị trí đoạn Đan Thiềm nêu chủ đề tác trích? trong đoạn phẩm? trích? Qua đó nhận xét tính cách hai nhân vật?
  14. Tìm hiểu xuất xứ, có cơ sở hiểu tác phẩm Yêu cầu đọc Cảm nhận lời thoại, xác định mối quan hệ Khái quát chủ đề, kịch bản tư tưởng các nhân vật, giá trị tác phẩm văn học tính cách nhân vật Phân tích hành động kịch, xác định xung đột chính
  15. Kịch là một trong ba loại hình văn học, tái hiện những xung đột trong đời sống qua diễn tiến cốt truyện, lời thoại và hành động của nhân vật kịch.
  16. LUYỆN TẬP TRÒ CHƠI : LẬT TRANH - Bức tranh bị che bởi 4 ô. Mỗi ô tương ứng với 1 câu hỏi. - Trả lời đúng câu hỏi, một phần tranh hiện ra, đạt 10 điểm.Sau 5 giây, không trả lời được, các đội khác có quyền trả lời. - Sau 3 câu hỏi, có thể đoán bức tranh, nếu sai mất quyền tiếp tục trò chơi. - Lật đúng bức tranh sau 3 câu, đạt 30 điểm, sau 4 câu, đạt 20 điểm
  17. Đoạn hài kịch*
  18. * Hướng dẫn học bài: 1. BàiBài vừavừa họchọc:: ĐặcĐặc trưngtrưng củacủa kịchkịch TìmTìm xemxem mộtmột sốsố táctác phẩmphẩm kịchkịch nổinổi tiếngtiếng 22 BàiBài sắpsắp tớitới:: TiếtTiết 22 “Một“Một sốsố thểthể loạiloại vănvăn học:học: Kịch,Kịch, nghịnghị luận”luận” - Khái niệm văn nghị luận - Đặc trưng và cách đọc văn bản nghị luận