Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 37+38+39: Đọc văn: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) - Diệp Kiều Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 37+38+39: Đọc văn: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) - Diệp Kiều Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_373839_doc_van_chu_nguoi_tu_tu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 37+38+39: Đọc văn: Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) - Diệp Kiều Loan
- TIẾT: 37,38,39 CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ Nguyễn Tuân Người dạy: Diệp Kiều Loan
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Vài nét về nghệ thuật thi pháp và Tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao 3. Nhân vật Quản ngục 4. Cảnh cho chữ III. TỔNG KẾT - Ý nghĩa văn bản - Nghệ thuật
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ – Nguyễn Tuân I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Em hãy đọc tiểu dẫn sgk, và trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Tuân?
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ – Nguyễn Tuân I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: a. Cuộc đời - Nguyễn Tuân (1910 – 1987) - Quê quán: Làng Mọc (Thanh Xuân – Hà Nội) - Xuất thân: gia đình nhà Nho, khi Hán hoc đã tàn. - Con người: nhà văn, nghệ sĩ lớn suốt đời đi tìm cái đẹp; Tự nguyện dùng ngòi bút phục vụ hai cuộc kháng chiến.
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ –Nguyễn Tuân I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: a. Cuộc đời b. Sự nghiệp - Tác phẩm chính:
- Hai trang viết cuối cùng của Bác Nguyễn Tủ sách của Nguyễn Tuân dành cho tạp chí Sông Hương Bút danh: Nhất Lang, Thanh Thuỷ, Thanh Hà, Ngột Lôi Nhật, Ngột Lôi Quật, Ân Ngũ Tuyên, Tuấn Thừa Sắc.
- I. TÌM HIỂU CHUNG 1. T¸c gi¶: NguyÔn Tu©n (1910-1987) a. Cuéc ®êi: b. Sù nghiÖp s¸ng t¸c: - Những t¸c phÈm tiªu biÓu: - Phong c¸ch nghÖ thuËt: Tµi hoa, ®éc ®¸o. ¤ng tiÕp cËn ®êi sèng vµ con ngêi tõ gãc ®é văn hãa nghÖ thuËt, tõ ph¬ng diÖn tµi hoa nghÖ sÜ. - Đãng gãp: Đãng gãp lín ë thÓ lo¹i tïy bót vµ bót kÝ.
- I. TÌM HiỂU CHUNG 1. T¸c gi¶: NguyÔn Tu©n (1910-1987) a. Cuéc ®êi: b. Sù nghiÖp s¸ng t¸c:
- Ý kiến của các nhà phê bình về Nguyễn Tuân • Chỉ người ưa suy xét đọc Nguyễn Tuân mới thấy thú vị, vì văn Nguyễn Tuân không phải thứ văn để người nông nổi thưởng thức. (Vũ Ngọc Phan) • “Khi thì trang nghiêm cổ kính, khi thì đùa cợt bông phèng, khi thì thánh thót trầm bổng, khi thì xô bồ bừa bãi như là ném ra trong một cơn say chếnh choáng, khinh bạc đấy, nhưng bao giờ cũng rất đỗi tài hoa” (Nguyễn Ðăng Mạnh).
- Ký hoạ chân dung nhà văn Nguyễn Tuân của các hoạ sĩ Văn Cao, Thành Chương, Sĩ Ngọc, Quách Đại Hải, Tạ Tỵ, Phạm Minh Hải.
- 2. T¸c phÈm “ Chữ người tử tù” Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?
- 2. T¸c phÈm “ Chữ người tử tù” a. Xuất xứ: Lúc đầu có tên là “Dòng chữ cuối cùng” in năm 1939 trên tạp chí Tao Đàn, sau đổi thành “Chữ người tử tù” và được in trong tập truyện “Vang bóng một thời” (1940) b.b. TómTóm tắttắt táctác phẩm:phẩm: Dựa vào văn bản trong sách giáo khoa, em hãy tóm tắt tác phẩm?
- -TruyÖn kÓ vÒ HuÊn Cao-> mét ngêi cã tµi viÕt chữ ®Ñp vµ cã khÝ ph¸ch hiªn ngang -> tử tù chờ ngày lãnh án. - HuÊn Cao ®îc viªn qu¶n ngôc ®èi ®·i tö tÕ vµ tha thiÕt xin chữ của Huấn Cao. - Huấn Cao tá ra lạnh lùng, khinh b¹c viªn qu¶n ngôc-> viªn qu¶n ngôc rất khổ tâm và lại càng cháy bỏng niềm đam mê được chữ. - Vào một buổi chiều lạnh, hiểu được nỗi lòng và sở nguyện của quản ngục, Huấn Cao đồng ý cho chữ và khuyên ngục quan bỏ nghề, về quê và giữ lấy thiên lương.
- c. Chủ đề Truyện ca ngợi người tài đức dù rơi vào hoàn cảnh nghiệt ngã nhưng vẫn giữ được thiên lương trong sáng.
- II. Đọc hiểu 1. Vài nét về nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện: a. Nghệ thuật thư pháp: - Là nghệ thuật viết chữ Hán bằng bút lông. - Đây là một thú chơi thanh cao, tao nhã, sang trọng, là một nét đẹp văn hóa của người Việt. Em hiÓu thÕ nµo vÒ nghÖ thuËt thph¸p ?
- NghÖ thuËt thph¸p
- Chí Tâm
- Một số hình ảnh về nghệ thuật thư pháp Chữ Cần Chữ Đạo Chữ Lộc - Mỗi lần đặt bút đối với nhà thư pháp là một lần sáng tạo. - Mỗi nét bút kết tụ tinh hoa và tinh huyết của người nghệ sĩ. - Mỗi nét chữ là những khát khao thầm kín mà mãnh liệt, chất chứa trong sâu thẳm tâm hồn, nhân cách người viết.
- II. Đọc hiểu: b. Tình huèng truyÖn: - Cuéc gÆp gì giữa HuÊn Cao vµ viªn qu¶n Ngôc t¹i chèn ngôc tï. - Mèi quan hÖ: HuÊn Cao Viªn qu¶n ngôc KÎ ph¶n nghÞch KÎ ®¹i diÖn cho uy quyÒn + X· héi: T¸c gi¶ ®· t¹o ®îc chèng l¹i tìnhtriÒu huèngĐèi lËp gìx· ë héi ®¬ng thêi, duy trì ®ình. trËt tù x· héi trong truyÖn ? Ngêi viÕt chữ Ngêi yªu quý chữ, tìm +NghÖ thuËt: Tri kØ ®Ñp c¸ch lu giữ c¸i ®Ñp T¸c dông: Tình huèng ®éc ®¸o lµm næi bËt vÎ ®Ñp cña HuÊn Cao, lµm s¸ng tá tÊm lßng “biÖt nhìn liªn tµi” cña viªn qu¶n ngôc chñ ®Ò cña t¸c phÈm.
- 2. Nhân vật Huấn Cao: Em hãy cho biết nhân vật Huấn Cao hiện lên với những vẻ đẹp nào?
- 2. Nhân vật Huấn Cao: Vẻ đẹp tài hoa nghệ sĩ của Huấn Cao thể hiện qua những chi tiết nào?
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa - Tài viết chữ Hán rất nhanh và rất đẹp: Huấn cao? Hay là tài viết chữ nhanh và đẹp đó không? (SGK/108); Chữ ông Huấn đẹp lắm, vuông lắm (SGK/112)
- Một số tranh ảnh về nghệ thuật thư pháp Nhất Thập sinh tải đê luân thủ giao bái cầu mai cổ hoa kiếm
- CHỮ CHN PHƯƠNG
- CHỮ CÁCH ĐIỆU
- CHỮ MÔ PHỎNG
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa - Tài năng khác thường, phi thường: + Chữ của Huấn Cao chứa đựng hoài bão tung hoành của đời người ->Nét chữ nết người “Chỗ này không phải là nơi của một đời người” (SGK/114) + Trở thành một tác phẩm nghệ thuật được nhiều người mơ ước: Chữ ông Huấn Cao đẹp và vuông lắm Có được chữ báu trên đời (SGK/112).
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa - Tài viết chữ Hán rất nhanh và rất đẹp. - Tài năng khác thường, phi thường. - NT: Miêu tả gián tiếp qua lời kể của VQN và thầy thơ lại làm cho lời khen trung thực, khách quan. => Nguyễn Tuân bày tỏ sự ngưỡng mộ, trân trọng đối với những con người tài hoa và nét đẹp văn hóa cổ truyền của dân tộc.
- Nhóm 2,4: Nhóm 1,3: Tìm các chi tiết chứng tỏ Tìm các chi tiết chứng tỏ HC là người có HC là người có nhân cách, khí phách của một trang anh hùng dũng thiên lương cao cả? liệt? 3. Trong 2. Trước và 2. Khi bị ngục tù HC 1. Trước 1. Đối với sau khi nhận áp giải có những cử 3. HC đã có khi HC người đời ra tấm lòng HC có chỉ, thái độ, hành động gì vào tù, HC quan biệt nhỡn những ứng xử như sau khi nhận ông là niệm thế nào liên tài của hành thế nào ra tấm lòng người như về việc cho VQN, HC động, trước sự của VQN? thế nào? chữ? có thái độ thái độ ra biệt đãi của như thế nào? sao? VQN?? Nhận xét chung Hành động đó thể hiện của em về phẩm phẩm chất đáng quý chất của nhân vật nào ở nhân vật HC? HC?
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách - Trước khi vào tù: + Chống lại triều đình mà ông căm ghét: cầm đầu bọn phản nghịch. + Khiến ngục quan lo sợ bởi tài giỏi võ: Thầy liệu bẻ khóa vượt ngục không?(SGK/108). - Khi bị áp giải: + Hành động dỗ gông đuổi rệp: Rệp cắn tôi đi; HC lạnh lùng nâu đen (SGK/110,111). + Không thèm để ý đến lời dọa nạt của tên áp giải (SGK/110)
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách - Trước khi vào tù - Khi bị áp giải - Trong ngục tù, trước sự biệt đãi: + Thản nhiên nhận rượu thịt: Ông Hc vẫn giam cầm (sgk/111) + Khinh bỉ, xua đuổi ngục quan: Ngươi hỏi ta đặt chân vào đây nữa (SGK/111). + Sẵn sàng nhận những trận báo thù từ quản ngục: Đến cái cảnh chết chém thị oai này (SGK/112).
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách - Trước khi vào tù - Khi bị áp giải - Trong ngục tù, trước sự biệt đãi => HC một trang anh hùng lẫm liệt, ung dung, khí phách, làm chủ chốn ngục tù.
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách c. Vẻ đẹp thiên lương - Đối với người đời: + Không dễ dàng cho chữ: Ta nhất sinh bao giờ (SGK/113). + Chỉ cho chữ những người tri kỉ: Đời ta mà thôi (SGK/113).
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách c. Vẻ đẹp thiên lương - Đối với viên quản ngục: + Ban đầu: khinh bỉ, cố ý ra khinh bạc. + Sau đó: nhận ra tấm lòng biệt nhỡn liên tài, day dứt ân hận Thiếu chút thiên hạ (SGK/113). + Hành động: cho chữ, cảm hóa chân thành viên quản ngục.
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách c. Vẻ đẹp thiên lương - Đối với người đời - Đối với viên quản ngục => HC một con người có nhân cách trong sáng, trọng nghĩa, khinh lợi, trân trọng cái tài, cái đẹp.
- CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Nghệ thuật thư pháp và tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao a. Vẻ đẹp tài hoa b. Vẻ đẹp khí phách c. Vẻ đẹp thiên lương Tiểu kết: HC là người vừa có tài vừa có tâm; hiên ngang, bất khuất trước cái ác, cái xấu nhưng lại mềm lòng trước cái thiện, cái đẹp.
- Phân tích nhân vật Nhân vật Huấn Cao Nho sĩ tài Khí phách Thiên lương hoa hiên ngang trong sáng Nhân vật lý tưởng: có sự kết hợp hài hòa giữa tâm - tài, đẹp - thiện
- ? Qua nhân vật Huấn Cao, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình?
- ? Nhân vật Viên quản ngục có phẩm chất gì khiến Huấn Cao cảm kích?
- 2. Nhân vật Viên quản ngục Viên quản ngục – là người say mê cái đẹp Là người biết trọng khí phách, trọng người có tài. Là người có thiên lương trong sáng và cao đẹp => Là người có tâm hồn nghệ sĩ, biết yêu quý và trân trọng cái đẹp, cái tài.