Bài giảng Sinh học 7 - Bài dạy 14: Một số giun tròn khác

ppt 20 trang minh70 3670
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài dạy 14: Một số giun tròn khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_bai_day_14_mot_so_giun_tron_khac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài dạy 14: Một số giun tròn khác

  1. Kiểm tra bài cũ Nêu tác hại của giun tròn đối với sức khỏe con ng­ười và cách phòng chống giun tròn ký sinh? - Tác hại: Gây đau bụng, tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. ­ Biện pháp phòng chống: +Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. +Tẩy giun định kì.
  2. (?) Động vật có đặc điểm cơ bản nào để được xếp vào ngành giun dẹp, giun tròn. Giun dẹp Giun tròn Có đối xứng hai bên và cơ thể dẹp Có tiết diện ngang cơ thể tròn. theo chiều lưng bụng.
  3. (?) Quan sát các hình sau và cho biết đâu là giun dẹp, đâu là giun tròn. 1 2 3 4 5
  4. Giun dẹp Giun tròn 2 1 4 3 5 Như vậy, ngoài giun đũa, ngành giun tròn còn có nhiều loài khác.
  5. Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC: (?) Quan sát, đọc chú thích các hình 14.1,2,3, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây tác hại gì cho vật chủ? Các loài giun tròn thường kí sinh ở các nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động thực vật như ở: ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa. Chúng gây tác hại cho cơ thể vật chủ bằng cách lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh và còn tiết ra các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ.
  6. Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau (5phút) Đại diện Đặc điểm so sánh giun tròn Nơi sống Con đường Tác hại xâm nhập Kí sinh ở Giun Gây ngứa, mất ruột già Qua đường kim ngủ,mất chất người tiêu hóa dinh dưỡng Làm người xanh Giun Kí sinh ở tá Qua da bàn xao, vàng vọt móc câu tràng người chân Giun rễ Kí sinh ở Qua rễ lúa Gây bệnh vàng lúa rễ lúa lụi
  7. Giun kim kí sinh trong ruột người
  8. Bệnh vàng lụi ở lúa
  9. Quan sát hình 14.4 và cho biết: Giun kim gây cho trẻ em điều phiền toái như thế nào? Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời? Vì ngứa ngáy, trẻ em đưa tay gãi và do thói quen mút tay, liền đưa luôn trứng vào miệng để khép kín vòng đời của giun.
  10.  - Phần lớn giun tròn kí sinh ở động vật, thực vật và người. - Ở người, một số giun kí sinh phổ biến là giun chỉ, giun móc câu, giun kim
  11.  - Các loài giun tròn thường kí sinh ở các nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động thực vật như ở: ruột non, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa. Chúng gây tác hại cho cơ thể vật chủ bằng cách lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh và còn tiết ra các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ.
  12. Quan sát vòng đời của một số giun tròn kí sinh ở người sau: Vòng đời giun kim.
  13. Vòng đời giun móc câu:
  14. CÁCH PHÒNG BỆNH GIUN KÍ SINH: Từ con đường xâm nhiễm, em hãy cho biết để đề phòng bệnh giun chúng ta phải có biện pháp gì? Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải giữ vệ sinh cơ thể và vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh môi trường, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi
  15.  Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải giữ vệ sinh cơ thể và vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh môi trường, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi
  16. Câu 1: Giun móc câu nguy hiểm hơn giun kim vì: a. Giun móc câu đẻ trứng ở cửa hậu môn nên vòng đời dễ khép kín hơn do sau khi gãi lại đưa tay vào miệng. b. Giun móc câu hút máu ở tá tràng. c. Giun móc câu khó phòng ngừa hơn do con đường xâm nhiễm qua da trần quá dễ dàng. d. Giun móc câu sinh sản nhiều, chen chúc trong cơ thể làm vùng bị nhiễm giun phình to, viêm nhiễm.
  17. Câu 2: Giữa giun kim và giun móc câu, loài giun nào dễ phòng chống hơn? Việc phòng giun móc câu dễ hơn giun kim vì chỉ cần đi giày, dép để tránh tiếp xúc với đất nhiễm trứng giun.
  18. Câu 3: ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao? - Nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán. - Ruồi nhặng còn nhiều góp phần phát tán bệnh giun. - Trình độ vệ sinh cộng đồng nói chung còn thấp: tưới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng
  19. Ruột già Qua đường tiêu hóa Gây ngứa ngáy, mất ngủ, suy nhược cơ thể Tá tràng Qua da bàn chân Người bệnh xanh xao, vàng vọt Rễ lúa Qua rễ Bệnh vàng lụi