Bài giảng Sinh học 7 - Đa dạng của lớp thú (tt), các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Đa dạng của lớp thú (tt), các bộ móng guốc và bộ linh trưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_7_da_dang_cua_lop_thu_tt_cac_bo_mong_guoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Đa dạng của lớp thú (tt), các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
- GV: NGÔ PHI GIAO
- Câu 1:Đặc điểm của bộ ăn sâu bọ: a.Mõm kéo dài thành vòi ngắn, thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, lông xúc giác dài b.Mõm kéo dài thành vòi ngắn, thị giác phát triển, khứu giác kém phát triển, lông xúc giác dài c.Mõm kéo dài thành vòi ngắn, thị giác phát triển, khứu giác phát triển, lông xúc giác dài d.Mõm kéo dài thành vòi ngắn, thị giác kém phát triển, khứu giác kém phát triển, lông xúc giác dài
- Câu 2: Những động vật thuộc bộ ăn sâu bọ a. Chuột chù, chuột đồng b. Chuột chù, nhím c. Chuột chù, chuột chũi d. Chuột chũi, chuột đồng
- Câu 3:Những động vật thuộc bộ gặm nhấm a. Chuột đồng, chuột chù, nhím b. Chuột đồng, sóc, nhím c. Chuột đồng, chuột chù, sóc d. Chuột đồng, chuột chũi, sóc
- Câu 4:Đặc điểm của bộ ăn thịt a.Răng cửa lớn, dài; răng nanh ngắn, sắc; răng hàm có nhiều mấu; chân có vuốt cong b. Răng cửa lớn, dài; răng nanh ngắn, sắc; răng hàm có nhiều mấu; chân không có vuốt cong c. Răng cửa ngắn, sắc; răng nanh lớn, dài; răng hàm có nhiều mấu; chân có vuốt cong d. Răng cửa ngắn, sắc; răng nanh lớn, dài; răng hàm có nhiều mấu; chân không có vuốt cong
- Câu 5: Những động vật thuộc bộ ăn thịt: a. Hổ, chó sói, nhím, kanguru b. Hổ, chó sói, sóc, kanguru c. Hổ, báo, sóc, gấu d. Hổ, báo, chó sói, gấu
- Bài 51 - Tiết 52
- I. Các bộ Móng guốc II. Bộ Linh trưởng III. Vai trò của Thú IV. Đặc điểm chung của lớp Thú
- I. Các bộ Móng guốc : Đọc thông tin SGK, quan sát hình 51.3 tìm đặc điểm chung của Bộ Móng guốc
- Lợn rừng Tê giác một sừng Hươu sao Voi Châu Á
- - Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có bao sừng bao bọc, được gọi là “guốc” - Chân cao - Di chuyển nhanh
- Phân loại : chia làm 3 bộ Bộ guốc chẵn:số ngón chân chẵn, 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau (Lợn, bò, hươu) Bộ móng guốc Bộ guốc lẻ:số ngón chân lẻ, 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả (Tê giác, ngựa) Bộ voi:chân có 5 ngón (Voi)
- Quan sát hình 51.1, 2, 3 thảo luận, hoàn thành bảng : Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
- Tên động Số ngón Sừng Chế độ ăn Lối sống vật chân Lợn Chẵn (4) Không Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có Không nhai lại Đơn độc Những câu Chẵn Có Nhai lại Đơn độc trả lời lựa Lẻ không Không nhai lại Đàn chọn 5 ngón Ăn tạp
- Tên động Số ngón Sừng Chế độ ăn Lối sống vật chân Lợn Hươu Ngựa Voi Tê giác Những câu Chẵn Có Nhai lại Đơn độc trả lời lựa Lẻ không Không nhai lại Đàn chọn 5 ngón Ăn tạp
- I. Các bộ Móng guốc : 1/ Đặc điểm bộ Móng guốc : - Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có bao sừng bao bọc, được gọi là “guốc” - Chân cao - Di chuyển nhanh
- I. Các bộ Móng guốc : 2/ Phân loại : Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau (Lợn, bò, hươu) Bộ móng guốc Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả (Tê giác, ngựa) Bộ voi: chân có 5 ngón (Voi)
- Tê giác một sừngNai Hươu sao
- Bộ Móng guốc : - Khoảng 24 loài ở Việt Nam, trong đó 19 loài có tên trong Sách Đỏ (Bò tót, Saola, Nai). Tê giác 1 sừng được công bố tuyệt chủng tại Việt Nam vào năm 2010 - Chúng thường bị săn bắt, lấy thịt (Nai) hoặc làm thuốc (Sừng hươu, Tê giác) - Mất nơi sinh sống và ô nhiễm môi trường.
- II. Bộ Linh trưởng :
- Khỉ mặt đỏ Vượn đen má vàng Vooc mũi Khỉ đuôi lợn hếch
- Một số đại diện bộ Linh trưởng
- Dựa vào thông tin SGK tìm đặc điểm bộ Linh trưởng Đặc điểm: - Đi bằng bàn chân - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với những ngón còn lại - Ăn tạp - Đại diện: khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gorila)
- Phân biệt 3 đại diện của bộ Linh trưởng? Khỉ Tên ĐV Khỉ Vượn Đặc điểm hình người Chai mông lớn Chai mông nhỏ Không có Chai mông Túi má Túi má lớn Không có Không có Đuôi Đuôi dài Không có Không có
- II. Bộ Linh Trưởng : 1. Đặc điểm bộ linh trưởng - Đi bằng bàn chân - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với những ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo -Ăn tạp -Đại diện: khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gorila)
- Vooc chà vá chân xám
- Vooc chà vá chân nâu
- Bộ Linh trưởng : - Khoảng 25 loài ở Việt Nam, trong đó 21 loài đang bị đe dọa tuyệt chủng có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. - Chúng thường bị săn bắt, buôn bán, làm thuốc (Nấu cao từ xương khỉ). Ở một vài nơi, khỉ bị giết chết tươi để lấy óc ăn hoặc nấu cháo. - Chúng thường bị nuôi, nhốt làm cảnh, thường là các con non - Mất nơi sinh sống và ô nhiễm môi trường.
- III. Vai trò của thú : - Cung cấp nguồn dược liệu quý: sừng, nhung, xương, mật gấu, xạ hương - Làm đồ Đọcmĩ nghệ: thông da, lông, tin ngàSGK voi, sừng - Vật thí nghiệmnêu vai trò của thú - Thực phẩm - Sức kéo - Tiêu diệt loài gặm nhấm gây hại
- Khỉ bị xích
- - Không săn bắt thú - Không làm mất nơi sinh sống của thú - Xây dựng khu bảo tồn động vật - Tổ chức chăn nuôi các loài có giá trị kinh tế
- - Không ăn thịt, không nuôi nhốt, không sử dụng đồ trang sức, thời trang từ thú trái phép - Tuyên truyền, giáo dục mọi người về việc bảo vệ thú - Thông báo cho các cơ quan chức năng khi thấy thú bị sử dụng, nuôi nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép
- IV. Đặc điểm chung của lớp thú : Tuần hoàn Bộ Bộ Sinh Nuôi Nhiệt lông răng Tim Máu Số sản con độ cơ ( số nuôi vòng thể ngăn ) cơ thể tuần hoàn 2 Bộ Bằng 4 Máu vòng Thai Hằng Lông răng sữa ngăn đỏ tuần sinh nhiệt mao phân mẹ hóa tươi hoàn
- IV. Đặc điểm chung của lớp thú : Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất: Ø Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ Ø Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, Ø Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm Ø Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn Ø Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não Ø Thú là động vật hằng nhiệt
- Hãy chọn câu đúng Câu 1: Đặc điểm chung của lớp thú a. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, nuôi con bằng sữa mẹ, động vật biến nhiệt b. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, nuôi con bằng sữa mẹ, động vật biến nhiệt c. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, nuôi con bằng sữa mẹ, động vật hằng nhiệt d. Tim 3ngăn, 2 vòng tuần hoàn, nuôi con bằng sữa mẹ, động vật hằng nhiệt
- Câu 2: Những loài nào thuộc bộ móng guốc a. Kanguru, ngựa, hổ, lợn rừng, khỉ b. Kanguru, ngựa, hổ, voi, tê giác c. Ngựa, voi, báo, chuột, khỉ d. Ngựa, voi, tê giác, lợn rừng, hươu sao
- Câu 3: Những loài nào thuộc bộ linh trưởng a. Chuột đồng, khỉ, nhím, hổ, ngựa b. Khỉ, gorila, vượn, đười ươi, tinh tinh c. Chuột đồng, khỉ, nhím, báo, voi d. Khỉ, vượn, hổ, ngựa, voi
- - Học bài 51 - Xem lại các bài trong lớp Thú, chuẩn bị bài 52 - “thực hành : xem băng hình về đời sống và tập tính của thú”
- Bài giảng này đoạt GIẢI KHUYẾN KHÍCH cuộc thi Soạn Bài giảng điện tử tích hợp nội dung bảo vệ động vật hoang dã vào môn sinh học lớp 7 (năm học 2014-2015), do Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM phối hợp với Tổ chức Bảo vệ Động vật hoang dã (WAR) tổ chức! www.wildlifeatris k.org