Bài giảng Sinh học 8 - Bệnh lây truyền qua đường sinh dục

pptx 40 trang minh70 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bệnh lây truyền qua đường sinh dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_benh_lay_truyen_qua_duong_sinh_duc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bệnh lây truyền qua đường sinh dục

  1. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục Nhóm 4
  2. Bệnh lây qua đường tình dục là những bệnh lây từ người có bệnh sang người khác qua bất kỳ hình thức tình dục nào mà không an toàn. Tên gọi trước kia của căn bệnh này là bệnh hoa liễu. Đến nay người ta tìm thấy khoảng hơn 24 bệnh lây qua đường tình dục
  3. Bệnh do virus papilloma Bệnh lậu Bệnh nấm bẹn Mụn rộp sinh dục chlamydia Bệnh hạ cam Bệnh lây qua đường Bệnh rận mu Bệnh giang mai sinh dục HIV- AIDS Bệnh sùi mào gà Nấm âm đạo Bệnh nấm candida Bệnh trùng roi(trichomonas)
  4. Một số bệnh sinh dục thường gặp 1. Bệnh giang mai a. Nguyên nhân: Do vi khuẩn xoắn khuẩn gây bệnh Đặc điểm sống: Sống ở nhiệt độ thấp, độ ẩm cao. Dễ chết do các chất diệt khuẩn
  5. b. Giai đoạn phát triển của bệnh Giang mai thời kỳ IGiang mai thời kỳ II: thời gian ủ bệnh trung bình là ba tuần. Sau đó là biểu hiện của : trung bình 45 ngày sau khi có săng và có thể kéo dài 2-3 năm. Giang mai thời kỳ III: rất trễ, thường 5, 10, 15 năm sau khi có săng. Sang thương săng và hạch. Săng giang mai thường gặp ở bộ phận sinh dục, là vết lở tròn hay bầu Giang mai thời kỳ II có những biểu hiện rầm rộ về da niêm mạc, sang thương đa sâu như củ, gôm ở da, cơ, xương, nội tạng nhất là tim mạch và thần kinh. Khi lành dạng và nông khi lành không để sẹo. Có sự biểu hiện nhiễm trùng huyết do xoắn dục, kích thước 0,5-2cm, giới hạn rõ và đều đặn, đáy sạch màu đỏ như thịt tươi, để lại sẹo và biến dạng vì tính cách hủy hoại của sang thương. Không có hạch. khuẩn giang mai. Dễ lây, có dấu hiệu tổng quát như nóng sốt. Hạch luôn luôn có.nền cứng và bóp không đau. Hạch xuất hiện 5-6 ngày sau khi có săng.
  6. c. Triệu chứng của bệnh:Các dấu hiệu ở cả nam và nữ đều phát triển qua 3 giai đoạn Giai đoạn 1: Sau khi quan hệ tình dục với người có bệnh từ 10 đến 90 ngày thấy xuất hiện một nốt sần màu đỏ không đau ở trên da. Vị trí nốt sần có thể ở bất cứ nơi nào trên cơ thể, trong âm đạo, hậu môn hoặc có thể ở trong miệng. Nốt sần sẽ mất đi nhưng bệnh vẫn tiếp tục phát triển sang giai đoạn 2. h Giai đoạn 2: Sau giai đoạn 1 khoảng 6 tuần thấy phát ban (nổi các nốt đỏ) khắp cơ thể, đặc biệt thấy nhiều ở tay lòng bàn tay và lòng bàn chân. Các nốt ban sẽ mất đi sau 2 đến 4 ngày, có thể sốt với nhiệt độ dao động, ăn không ngon miệng, giảm cân nhanh và người cảm thấy mệt, yếu. Các dấu hiệu ở giai đoạn này rất dễ nhầm với nhiều bệnh khác và vì thế có thể được chữa trị không đúng. Giai đoạn 3: Sau 2 đến 20 năm, não, hệ thần kinh, hệ tim mạch bị ảnh hưởng nặng nề, người bệnh rất gầy yếu, rụng tóc, bị tâm thần, bị liệt và cuối cùng sẽ chết
  7. d.Tác hại bệnh giang mai: + Tổn thương các phủ tạng + Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc dị tật bẩm sinh.
  8. e.Cách lây truyền 2.Truyền máu 1. §­êng t×nh dôc f. Cách phòng chống: Tránh quan hệ tình dục với người bệnh (tình dục 3.§­êng tõ mÑ sang con an toàn), đảm bảo an toàn khi truyền máu.
  9. 2. Bệnh lậu a. Nguyên nhân: - Do lậu cầu khuẩn “Neisseria gonorrhoeae” gây nên - Vi khuẩn bệnh lậu thường được tìm thấy ở âm đạo và đặc biệt hơn nữa là ở cổ tử cung ở nữ và trong đường niệu đạo ở nam. - Dễ chết ở nhiệt độ trên 400 C, nơi khô ráo Song cầu lậu nhìn trên kính hiển vi.
  10. b. Triệu chứng - Ở nam:đau ở đầu dương vật, ra mủ niệu đạo kèm theo đái buốt, mủ chảy ra từ trong niệu đạo, màu vàng hoặc vàng xanh, số lượng thường nhiều và tiểu tiện có máu lẫn mủ do viêm. ở nam - Ở nữ:Ngứa và rát quanh vùng âm hộ, tiểu tiện thấy đau, đau bụng dưới,biểu hiện bệnh cấp tính với các triệu chứng đái buốt,mủ chảy ra từ trong niệu đạo, cổ tử cung, nâu vàng hoặc xanh, số lượng nhiều, mùi hôi. ở nữ
  11. c.Tác hại: -Gây vô sinh do: +Hẹp đường dẫn tinh vì sau khi viêm để lại sẹo viêm mào tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt gây vô sinh. + Tắc ống dẫn trứng nên có nguy cơ chửa ngoài dạ con. - Con sinh ra có thể bị mù lòa Chữa ngoài dạ con Tổn thương viêm khớp Mẹ bị bệnh lậu con sinh ra Bệnh lậu ở miệng gối do lậu cầu. có thể bị mù lòa
  12. d. Con đường lây truyền: - Bệnh lậu lây truyền trong khi giao hợp không dùng biện pháp bảo vệ dưới mọi hình thức (âm đạo, hậu môn, miệng, ). - Ngoài ra bệnh lậu có thể lây truyền từ mẹ sang con khi thai sổ qua ống đẻ e. Cách phòng chống Không quan hệ tình dục với người bị bệnh lậu Không dùng chung các dụng cụ vệ sinh như chậu tắm, khăn Luôn dùng bao cao su và các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục
  13. Điều trị Đối với bệnh lậu không biến chứng có thể dùng các loại thuốc sau : -Ceftriaxone (rocephin) 250mg tiêm bắp liều duy nhất. -Spectinomycin (trobicin) 2g liều duy nhất -Cefotaxime 1g tiêm bắp liều duy nhất. Đối với bệnh lậu có biến chứng (viêm mào tinh hoàn, viêm vòi trứng, ) việc điều trị phức tạp hơn, các kháng sinh được dùng với liều cao và kéo dài (2-4 tuần). Nhiễm lậu cầu thường kèm theo nhiễm Chlamydiatrachomatis do vậy cần kết hợp điều trị đồng thời cả bệnh lậu và Chlamydia trachomatis.
  14. 3. HIV- AIDS Khái niệm: HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người, nghĩa là sau khi nhiễm phải nó, khả năng chống bệnh tật của con người sẽ bị suy yếu
  15. AIDS (còn gọi là SIDA) có nghĩa là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Đó là khi khả năng chống lại bệnh tật suy yếu, đến nỗi cơ thể bị các thứ bệnh hoành hành, không điều trị khỏi được. Từ khi phát bệnh AIDS đến cái chết chỉ là vài tháng hoặc nhiều nhất là 2 năm. a. Nguyên nhân: Do virus HIV gây nên
  16. 3. C¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña bÖnh - Giai ®o¹n s¬ nhiÔm (giai ®o¹n “cöa sæ”): kÐo dµi 2 tuÇn ®Õn 3 th¸ng. Th­êng kh«ng cã biÓu hiÖn triÖu chøng hoÆc biÓu hiÖn nhÑ. - Giai ®o¹n kh«ng triÖu chøng: kÐo dµi 1- 10 n¨m. Lóc nµy sè l­îngtÕ bµo limpo T - CD4 gi¶m dÇn. - Giai ®o¹n biÓu hiÖn triÖu chøng AIDS: C¸c bÖnh c¬ héi xuÊt hiÖn. Cuèi cïng dÉn ®Õn c¸i chÕt.
  17. b. Triệu chứng: Nhãm triÖu chøng chÝnh: - Sôt c©n trªn 10% c©n nÆng - Tiªu ch¶y kÐo dµi h¬n mét th¸ng - Sèt kÐo dµi trªn mét th¸ng Nhãm triÖu chøng phô: - Ho dai d¼ng trªn mét th¸ng - Ban ®á, ngøa da toµn th©n
  18. - Næi môn rép toµn th©n ( bÖnh Herpes). - BÖnh Zona (giêi leo). - NhiÔm nÊm t­aë hÇu, häng kÐo dµi hay t¸i ph¸t. - Næi h¹ch Ýt nhÊt hai n¬i trªn c¬ thÓ kÐo dµi h¬n 3 th¸ng.
  19. c. Tác hại Làm suy hệ thống miễn dịch để chống lại các vi khuẩn, virút gây bệnh có trong môi trường để duy trì sự sống. Chúng làm phá bạch cầu mà bạch cầu có vai trò chủ chốt trong hệ thống miễn dịch cơ thể mắc nhiều bệnh
  20. c. Con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS Quan quan hệ Dùng chung tình dục kim tiêm Lây từ mẹ Thông qua sang con truyền máu
  21. d. Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS: Phòng lây nhiễm HIV qua đường máu: - Không dùng chung bơm, kim tiêm khi tiêm hay chích. Nên sử dụng bơm kim tiêm dùng 1 lần rồi bỏ đi. Tốt nhất là không tiêm chích ma tuý. Không dùng chung kim tiêm - Hạn chế truyền máu, sử dụng các loại thuốc tiêm chích.
  22. - Không dùng chung những vật xuyên qua da cà niêm mạc: bàn chải đánh răng, kim săm mình, kim xuyên lỗ tai . - Khi cắt tóc không nên sử dụng chung lưỡi dao, đồ dùng ngoái tai vì đồ này cũng có thể gây tổn thương da và lây nhiễm HIV/AIDS. - Cần phải dùng bao cao su khi có quan hệ tình dục kể với tất cả các đường âm đạo, miệng và hậu môn.
  23. Phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con: - Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì không nên có thai, nếu đã có thai thì không nên sinh con. - Trường hợp muốn sinh con, cần đến cơ sở y tế để được tư vấn về cách phòng lây nhiễm HIV cho con. - Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì nên cho trẻ dùng sữa bò thay thế sữa mẹ. Lây từ mẹ sang con
  24. Phòng chống HIV/AIDS qua quan hệ tình dục: - Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục. - Sống chung thuỷ đối với cả hai người là cách phòng tránh hữu hiệu nhất cho việc lây nhiễm HIV/AIDS và nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.
  25. 4. Bệnh chlamydia a, Nguyên nhân Do vi khuẩn có tên là Chlamydia trachomatis gây ra. b. Nguyên nhân nhiễm Chlamydia • Làm "chuyện ấy" với người đã bị nhiễm Chlamydia. • Càng quan hệ với nhiều người thì nguy cơ bị nhiễm Chlamydia càng cao. • Lây truyền từ mẹ sang con • Không bảo vệ âm đạo, hậu môn, miệng, hay nói cách khác là không Một tế bào bị nhiễm vi sử dụng bao cao su. khuẩn Chlamydia trachomatis
  26. C, Biểu hiện của bệnh: Triệu chứng ở nữ • Đau ở vùng bụng dưới, đau vùng lưng dưới, buồn nôn, sốt, đau khi giao hợp, chảy máu giữa chu kỳ kinh nguyệt, hay đau rát khi đi tiểu. Triệu chứng ở nam • Đau hoặc nóng bừng khi đi tiểu. • Nóng và ngứa xung quanh lỗ ra của "cậu nhỏ". • Đau và sưng phồng ở mào tinh hoàn. • Tinh dịch có màu trắng hoặc màu vàng. • Vi khuẩn cũng có thể nhiễm ở hầu họng nếu quan hệ bằng miệng với người bị nhiễm bệnh.
  27. d. Hậu quả -Những đứa trẻ sinh ra từ những người mẹ bị nhiễm có thể bị viêm phổi hay các nhiễm trùng ở mắt, còn được gọi là chứng viêm kết mạc. -Nếu không chữa trị kịp thời, nó có thể dẫn đến bệnh viêm vùng xương chậu (PID) ở XX và vô sinh ở XY. Viêm kết mạc Chlamydia. Hình ảnh viêm cổ tử cung do viêm vùng xương chậu Chlamydia trachomatis
  28. e. Cách điều trị: - Điều trị bằng kháng sinh như azithromycin, doxycycline hay erythromycin. - Không nên quan hệ cho đến khi cả hai đã hoàn thành việc điều trị một cách triệt để. d. Phòng chống • Không làm "chuyện ấy": Cách tốt nhất để ngừa bệnh là thực hiện sự kiêng nhịn, hay không có bất cứ hình thức quan hệ nào qua âm đạo, hậu môn hay miệng. • Luôn luôn sử dụng bao cao su hoặc đê răng bằng cao su (trường hợp quan hệ bằng miệng). • Trước khi làm "chuyện ấy", hãy nói chuyện với đối tượng về tầm quan trọng của quan hệ tình dục an toàn. • Thủy chung: Hãy cởi mở với đối tác của bạn và chắc chắn rằng bạn hoặc họ không có đối tác tình dục nào khác. • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe.
  29. 5. Bệnh mụn rộp: Gây bệnh ở da, niêm mạc phần trên của cơ thể như mắt, mũi, miệng HSV 1 Lây truyền bằng tiếp xúc trực tiếp với virus qua thương tổn của chúng virut herpes hoặc qua nước bọt. simplex (HSV) Gây bệnh ở da niêm mạc bộ phận sinh dục HSV2 Bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  30. 1. Lây nhiễm trực tiếp qua đường tình dục: Do virut gây viêm nhiễm có thể tồn tại trong môi trường ẩm ướt vài giờ bởi vậy bệnh có thể lây nhiễm gián tiếp thông qua những vật dụng có chứa virut gây bệnh. 2. Lây nhiễm qua tiếp xúc gián tiếp: Người mắc bệnh mụn rộp sinh dục sử dụng quần áo, chăn, gối, giường, nhà vệ sinh và khăn tắm riêng do những vật dụng này rất dễ chứa virut gây bệnh, khi những người khỏe mạnh và người bệnh sống cùng nhau, miệng vết thương tiếp xúc với những đồ vật này sẽ dễ bị lây nhiễm. 3. Lây nhiễm qua sinh sản: virut gây bệnh có thể thông qua đường ống sinh sản gây viêm nhiễm cho bào thai dẫn đến bệnh mụn rộp sinh dục cho trẻ sơ sinh. 4. Lây nhiễm qua đường máu: Một số trường hợp người bệnh trong thời gian ủ bệnh, cơ thể có chứa virut gây bệnh nhưng không có biểu hiện lâm sàng, họ vẫn đi hiến máu do đó làm cho người nhận cũng mắc bệnh theo. 5. Lây nhiễm qua nhau thai: Phụ nữ mang thai mắc bệnh có thể lây bệnh cho thai nhi thông qua nhau thai.
  31. Biểu hiện của bệnh: - Thời gian ủ bệnh của mụn rộp sinh dục khoảng 1 tuần. -Đầu tiên là tình trạng giả cúm (sốt, đau đầu, mệt mỏi, đau cơ toàn thân) sau đó xuất hiện đau, ngứa, đái khó, tiết dịch âm đạo, niệu đạo. Các mụn nước nổi lên ở bộ phận sinh dục ngoài, lan rộng sau vài ngày tự vỡ chảy nước vàng và để lại vết loét trợt rất nông, nền đỏ, đau, ngứa. Các vết loét này đóng vảy sau vài ngày đến vài tuần, không để lại sẹo, dễ tái phát.
  32. Tác hại Ở nữ giới: Virus này có thể gây ra viêm cổ tử cung do herpes, viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ Đặc biệt phụ nữ khi mang thai có thể truyền bệnh cho con và có thể gây đẻ non. Đứa trẻ sinh ra sẽ yếu hoặc nhiễm bệnh nặng nguy hiểm đến tính mạng, bị các dị tật thần kinh bẩm sinh. Ở nam giới: Bệnh này chỉ khó chịu chứ không gây tác hại lớn
  33. HSV-1 thường gây ra vết lở trên môi hoặc trên mặt HSV-2 gây ra đa số mụn rộp sinh dục. Herpes sơ phát dương vật Herpes sơ phát vùng sinh dục ngoài nữ
  34. * Cách điều trị và ngăn ngừa. • Bệnh thường hay tái phát và không có thuốc đặc hiệu để chữa, tùy vào sức đề kháng của cơ thể. Ăn uống, nghỉ ngơi, tập thể dục giúp cho bệnh không tái phát. • Sử dụng bao cao su không phòng tránh được bệnh này hoàn toàn nếu vẫn có sự tiếp xúc với các vết trợt da trong quan hệ tình dục.
  35. 6.Bệnh sùi mào gà Bệnh sùi mào gà là do vi rút HPV (vi rút u nhú trên người) gây ra Bệnh xuất hiện các hiện tượng trên ở bao quy đầu, rãnh, niêm mạc xung quanh hậu môn, phần da tiếp giáp, hay lỗ niệu đạo
  36. Biểu hiện Ở nữ:. Phụ nữ thường có sùi mào gà ở vùng âm vật, môi lớn, môi bé, âm hộ, cổ tử cung,ở tầng sinh môn, khu vục xung quanh hậu môn, cũng có khi xuất hiện ở dưới nách, háng, dưới ngực, khoang miệng Ở nam: thường gặp ở rãnh quy đầu, quy đầu, bao quy đầu, lỗ niệu đạo, ít khi nhìn thấy ở thân dương vật, người đồng tính còn có thể xuất hiện ở hậu môn. Nhưng ít nhìn thấy ở bìu dương vật, có thể bị mắc bệnh như khoang miệng, nách, các ngón chân .
  37. Tác hại - Nếu bệnh nhẹ, tổn thương u nhú ít sẽ không hoặc ít gây đau đớn. Nếu khi các u nhú phát triển nhiều có thể gây đau, khó chịu khi đi lại, các u nhú có thể bị sây xát, chảy máu khi va chạm hoặc bội nhiễm, có mủ, sốt, nổi hạch ở bẹn. - Nặng bệnh tiến triển thành mạn tính, dẫn đến các biến chứng nhiễm khuẩn, chảy máu, gây nguy hiểm cho thai nhi ở phụ nữ mang thai và làm tăng nguy cơ gây ung thư âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, và dương vật .
  38. Điều trị và phòng chống - Đến các cơ sở y tế chuyên khoa để khám và điều trị kịp thời khi thấy có triệu chứng hoặc nghi ngờ khi có quan hệ tình dục không an toàn với bạn tình là đối tượng có nguy cơ mắc bệnh. (Việc điều trị sùi mào gà chủ yếu nhằm phá hủy tổn thương u nhú chứ không thể tiêu diệt được virut gây bệnh.) - Tùy theo vị trí và mức độ của tổn thương mà sẽ có chỉ định điều trị thích hợp như: chấm dung dịch thuốc, đốt điện hoặc laser, đốt lạnh bằng ni- tơ lỏng, Người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định điều trị và tái khám để đề phòng tái phát.