Bài giảng Sinh học 9 - Bài 12 - Tiết 12: Cơ chế xác định giới tính

ppt 24 trang minh70 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Bài 12 - Tiết 12: Cơ chế xác định giới tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_bai_12_tiet_12_co_che_xac_dinh_gioi_tin.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Bài 12 - Tiết 12: Cơ chế xác định giới tính

  1. KHỞI ĐỘNG Mời các em cùng xem tình huống
  2. Bài 12- Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH 3
  3. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính
  4. Bộ NST của người nữ Bộ NST của người nam
  5. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính Thảo luận nhóm đôi (3 phút): Hoàn thành Phiếu học tập sau Đặc điểm NST thường NST giới tính so sánh Số lượng 1.- 1-Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 cặp trong tế bào lưỡng bội Hình 2- Luôn tồn tại thành cặp 2- dạng tương đồng Chức 3- 3- Mang gen qui định tính năng trạng liên quan và không liên quan đến giới tính.
  6. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Đặc điểm NST thường NST giới tính so sánh Số lượng Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 Tồn tại 1 cặp trong tế cặp trong tế bào lưỡng bội. bào lưỡng bội. Tồn tại thành cặp tương Luôn tồn tại thành từng Hình dạng đồng (XX) hoặc không cặp tương đồng. tương đồng (XY). Mang gen qui định tính Chức năng Mang gen qui định tính trạng liên quan và không trạng thường của cơ thể. liên quan đến giới tính.
  7. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính XY XX - Kiểu giới đực (XY), giới cái (XX): Ở người, thú, ruồi giấm, cây chua me 9
  8. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính XY Birdwing Butterfly female XX Birdwing Butterfly male - Kiểu giới đực (XX), giới cái (XY): Ở cá, bướm, lưỡng cư, bò sát, chim, cây dâu tây 10
  9. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính II. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
  10. THẢO LUẬN NHÓM – 4 PHÚT. Quan sát Hình bên, kết hợp với thông tin mục II / SGK trang 38, 39 trả lời các câu hỏi: 1. Ở người có mấy loại trứng và mấy loại tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? 2. Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? 3. Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ là 1:1? Con trai Con gái
  11. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH 1. Ở người có mấy loại trứng và mấy loại tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? -> Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A+ X Bố sinh ra 2 loại 22A+Y và 22A+X 2. Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? -> * Tinh trùng Y + Trứng Con trai * Tinh trùng X + Trứng Con gái 3. Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ là 1:1? -> Vì 2 tinh trùng mang NST X và mang NST Y tạo ra với tỷ lệ ngang nhau và chúng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
  12. Tỉ lệ nam : nữ biến đổi theo từng lứa tuổi Giới Nam Nữ Lứa tuổi Bào thai 114 100 Lọt lòng 105 100 10 tuổi 101 100 Tuổi già 85 93
  13. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH - Quan niệm sinh con trai hay con gái là do người phụ nữ đúng hay sai?
  14. BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
  15. Đọc các thông tin sau: Dùng Metyl testosteron (hoocmôn sinh dục) tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái biến thành cá đực. Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 280 C sẽ nở thành con đực, trên 320C thì nở thành con cái. Thầu dầu trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm.
  16. Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. Trả lời các câu hỏi sau: - Sự phân hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? - Tại sao người ta điều chỉnh có thể tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
  17. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau. Ghi chữ cái trước phương án đúng vào bảng con
  18. Câu 1: Cặp NST giới tính nào dưới đây là cặp NST tương đồng? A. XX B. XO C. XY D. YO Câu 2: Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? A. Các hợp tử mang XX và XY được sống trong điều kiện như nhau B. Do hai loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau C. Tinh trùng mang X và mang Y đều tham gia vào quá trình thụ tinh D. Các hợp tử mang XX và XY được sống trong điều kiện khác nhau
  19. Câu 3: Trong chăn nuôi, người ta điều chỉnh tỉ lệ đực : cái nhằm: A.Phù hợp với mục đích sản xuất B.Duy trì nòi giống C. Giảm hiệu quả kinh tế D. Giữ cân bằng tỉ lệ đực: cái
  20. TÌM TÒI MỞ RỘNG Câu 1: Để khắc phục tình trạng vô sinh ở Thường tồn tại với số cặp lớn Thường tồn tại 1 cặp người cóhơn thể1 trong sử tế bàodụng lưỡng phương bội. trong pháp tế bào lưỡng nào? bội. Tồn tại thành từng cặp Tồn tại thành cặp tương Câu 2: Tìmtương cácđồng câugiống khẩunhau ở hiệu,đồng khẩu(XX)hoặc lệnh, không pano tuyêncon đực truyền và con cái. liên quantương đến đồng giới (XY) tính.khác nhau Mang gen qui định tính trạng giữa con đực và con cái. thường của cơ thể.
  21. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: * Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK/T41 + Vẽ hình 12.2 SGK cơ chế NST xác định giới tính ở người + Đọc mục “Em có biết” * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Soạn bài 13 “Di truyền liên kết” + Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ( HS khá, giỏi) P: Đậu hạt vàng, trơn (AaBb) x Đậu hạt xanh, nhăn(aabb)
  22. Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em