Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 14 - Bài 13: Di truyền liên kết

ppt 31 trang minh70 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 14 - Bài 13: Di truyền liên kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_14_bai_13_di_truyen_lien_ket.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 14 - Bài 13: Di truyền liên kết

  1. Có quan niệm cho rằng việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định, điều này đúng hay sai, hãy giải thích bằng cơ chế xác định giới tính ? Cơ chế NST xác định giới tính ở người P : ♀ 44A + XX X ♂ 44A + XY GP : 22A + X 22A + Y , 22A + X F1 : 44A + XY 44A + XX Con trai Con gái
  2. TIẾT 14 – BÀI 13 Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi lai hai cặp tính trạng của Menđen ? 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn F2 xuất hiện biến dị tổ hợp (kiểu hình khác P) ! Năm 1910 Moocgan đã tiến hành nghiên cứu di truyền trên ruồi giấm và ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết (Không xuất hiện kiểu hình khác P). Vậy, di truyền liên kết là gì?
  3. CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945) Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xô 1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922)
  4. Vài nét về Moocgan Thomas Hunt Morgan- Nhµ di truyÒn häc MÜ, gi¸o s ®éng vËt häc thùc nghiÖm ë trêng ®¹i häc Columbia Trong sè c¸c c«ng trình nghiªn cøu næi tiÕng cña Moocgan, cã: + C¬ së vËt chÊt cña tÝnh di truyÒn. + LÝ thuyÕt vÒ gen. + Di truyÒn häc cña ruåi giÊm.
  5. I. Thí nghiệm của Moocgan: 1.Thí nghiệm: 10- 14 ngày RUỒI GIẤM Vòng đời phát triển của Ruồi giấm
  6. I.Thí nghiệm của Moocgan: Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối 1.Thí nghiệm: tượng nghiên cứu di truyền? - Vòng đời ngắn ,đẻ nhiều. (100con /lứa). - Dễ nuôi : thức ăn lên men (nho,chuối chín ) - Bộ NST ít 2n = 8 - Có nhiều biến dị dễ quan sát RUỒI GIẤM
  7. I. Thí nghiệm của Moocgan . 1. Thí nghiệm : ♀ Thân đen ♂ Thân xám PTC: Cánh cụt Cánh dài Trình bày F : thí nghiệm 1 100% Xám - Dài của Moocgan? Lai phân tích F1 : ♂ Xám-Dài ♀ Đen-cụt Fb : Fb Ti lệ KH 1 Xám-Dài 1 Đen-cụt .Sơ đồ di truyền liên kết
  8. I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám ,cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100%Thân xám ,cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 Thân xám ,cánh dài X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
  9. PTC : B B b b I. Thí nghiệm của Moocgan : (Xám-Dài) V V v v (Đen-cụt) 1.Thí nghiệm : 2. Giải thích kết quả thí nghiệm B b G : V v Thảo luận nhóm , trả lời các câu B b hỏi sau: 100% Xám-Dài F1 : V v 1- Tại sao phép lai giữa ruồi đực Lai PT : F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt B b b b được gọi là phép lai phân tích? ♂ F 1 ♀(Đen-cụt) V v v v 2- Moocgan tiến hành phép lai (Xám-Dài) phân tích nhằm mục đích gì? 3- Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu G: B b b hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng V v v các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. B b b b Fb : V v v v (Xám-Dài) (Đen-cụt)
  10. PTC : B B b b I. Thí nghiệm của Moocgan : (Xám-Dài) V V v v (Đen-cụt) 2. Thí nghiệm : 3. Giải thích kết quả thí nghiệm B b G : V v B b 100% Xám-Dài F1 : 2 - Moocgan tiến hành phép lai V v phân tích nhằm mục đích gì? Lai PT : B b b b ♂ F1 ♀(Đen-cụt) v v v (Xám-Dài)V Xác định kiểu gen của ruồi đực F1 G : B b b V v v B b b b Fb : V v v v (Xám-Dài) (Đen-cụt)
  11. I. Thí nghiệm của Moocgan : PTC : B B b b 1. Thí nghiệm : (Xám-Dài) V V v v (Đen-cụt) 3 - Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho B b rằng các gen quy định màu G : V v sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST ( liên kết B b 100% Xám-Dài gen ) . F1 : V v Lai PT : Kết quả lai phân tích có 2 loại tổ B b b b ♂ F hợp tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám 1 ♀(Đen-cụt) V v v v cánh dài : 1 thân đen cánh cụt. (Xám- Dài) Mà ruồi cái thân đen cánh cụt trong quá trình lai phân tích chỉ G : B b b cho 1 loại giao tử. V v v Suy ra: Ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử. Do đó các gen quy định tính trạng màu sắc thân và b b hình dạng cánh cùng nằm trên 1 B b Fb : NST. Nghĩa là chúng liên kết gen V v v v với nhau. (Xám-Dài) (Đen-cụt)
  12. I. Thí nghiệm của Moocgan : 1.Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: ( Hình 13 SGK trang 42)
  13. I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: Hình 13 SGK trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau,Hiệnđược tượngquy định bởi dicác truyềngen trên 1liênNST cùngkếtphân (liênli trong kếtquá gen)trình phân bào là gì ?
  14. I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: Hình 13 SGK trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
  15. * C¸ch viÕt kiÓu gen cã liªn kÕt gen: BV B V B V BV bv b v b v bv Ghi chó: DÊu tîng trng cho NST, BV : 2 gen B vµ V n»m trªn cïng mét NST. Sơ ®å lai từ P đến Fb
  16. Sơ đồ lai liên kết gen: BV bv P : (Đen-cụt) TC BV (Xám-Dài) bv G : BV bv F1 : BV 100% Xám-Dài bv Lai PT : ♂ F bv 1 BV ♀ bv bv (Xám-Dài) (Đen-cụt) G: BV bv bv F : BV bv b bv bv (Đen-cụt) (Xám-Dài)
  17. I. Thí nghiệm của Moocgan: 1. Thí nghiệm : P TC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: Hình 13 SGK trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
  18. Sự phân bố các gen Mỗi NST sẽ mang trên NST sẽ như nhiều gen. thế nào ? Gen và NST
  19. I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: SGK hình 12 trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết
  20. Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Thí nghiệm của Moocgan 1. Thí nghiệm : 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: 3. Kết luận: II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết P Vàng trơn X xanh nhăn Xám, dài X đen ,cụt AaBb aabb BV bv bv bv G AB:Ab:aB:ab ; ab BV : bv ; bv F: KG AaBb; Aabb; aaBb; aabb 1 BV : 1 bv KH 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn : bv bv 1 xanh trơn :1 xanh nhăn 1 xám,dài 1 đen,cụt Biến dị tổ hợp Có Không
  21. Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
  22. I. Thí nghiệm của Moocgan : 1. Thí nghiệm : PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám , cánh dài + Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt. 2. Giải thích kết quả thí nghiệm: SGK hình 12 trang 42 3. Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào II. Ý nghĩa của di truyền liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, nên trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
  23. 1. Thế nào là di truyền liên kết ? Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật độc lập của Menđen như thế nào ? - Không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
  24. 2. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Di truyền độc lập Di truyền liên kết P : Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn P : Thân xám, cánh dài X TĐ, C. cụt AaBb aabb BV/ bv bv/bv G : (1AB,1Ab, 1aB, 1ab) ab G : 1BV , 1bv bv FB : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb FB : 1BV/bv : 1bv/bv 1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn : 1 Xám, dài : 1 Đen, cụt 1 Xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn - Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 : 1 : 1 - Tỉ lệ về kiểu hình : 1 : 1 - Xuất hiện biến dị tổ hợp : Vàng, - Không xuất hiện biến dị tổ hợp nhăn và Xanh, trơn Trong thí nghiệm của Moocgan, ở thế hệ lai không xuất hiện kiểu hình khác P
  25. Bài tập : Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình trong trường hợp sau đây : * Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau Nếu Dựa vào quy luật phân li độc lập của Menđen thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 9 Xám, dài : 3 Xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt Nếu Dựa vàodi truyền liên kết của Morgan thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
  26. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? Khi nào thì các gen di truyền liên kết? + Mỗi gen nằm trên một NST thì di truyền theo qui luật phân ly độc lập. + Khi các gen cùng nằm trên một NST thì các gen này di truyền theo qui luật di truyền liên kết. Vậy, qui luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho qui luật PLĐL.
  27. Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Moocgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1? A Tạp giao B Lai thuận nghịch C Lai phân tích D Tạp giao, thuận nghịch
  28. Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là gì?. A Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST. B Sự tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân 1. C Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau. DD Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau thành nhóm liên kết.
  29. Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp là: A Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp BB Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp C Duy trì kiểu hình giống bố mẹ D Làm cho sinh vật đa dạng và phong phú
  30. GHI NHỚ: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân ly trong quá trình phân bào Dựa vào di truyền liên kết người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau
  31. Dặn dò: 1. Về nhà học bài trả lời tất cả các câu hỏi (SGK) bài 13 2. Chuẩn bị trước nội dung bài 14.Mỗi nhóm mang theo củ hành tây