Bài giảng Sinh học 9 - Tiết dạy 30: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

ppt 33 trang minh70 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết dạy 30: Phương pháp nghiên cứu di truyền người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_day_30_phuong_phap_nghien_cuu_di_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết dạy 30: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

  1. SINH HỌC 9 Tiết 30 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
  2. Bài 28 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI VIỆC NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN Ở NGƯỜI GẶP NHỮNG KHÓ KHĂN GÌ ? Khó khăn Khó Sinh sản muộn và đẻ ít con Không thể áp dụng các phương pháp lai và đột biến
  3. I – Nghiên cứu phả hệ Kí hiệu Nam Nữ Hai màu khác nhau của cùng một kí hiệu biểu thị 2 trạng thái đối lập nhau của cùng một tính trạng Nam tóc thẳng Nam tóc xoăn Nữ tóc thẳng Nữ tóc xoăn Kết hôn , , : , Cặp vợ chồng
  4. VD1: Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt ( Nâu , , và đen , ) qua 3 đời của 2 gia đình khác nhau, người ta lập được 2 sơ đồ phả hệ như sau Đời ông bà (P) Đời con (F1) Đời cháu (F2) a b
  5. Đời ông bà (P) Đời con (F1) Đời cháu (F2) Hình 28.1. Sơ đồ phả hệ của hai gia đình a (có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu) 1.Mắt nâu và mắt đen , màu mắt nào thể hiện cả ở đời ông bà , đời con (F1) và đời cháu F2 .Từ đó hãy cho biết: Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội ? Tại sao ? Mắt nâu có ở đời ông bà ,đời con F1 và đời cháu F2 Màu mắt nâu trội so với màu mắt đen. 2.Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không ? Tại sao ? Sự di truyền màu mắt không liên quan tới giới tính vì: Trong 2 gia đình ở F2, tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện ở nam và nữ. Điều đó cho thấy gen quy định tính trạng này không nằm trên NST giới tính mà trên NST thường.
  6. VD2: Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ không mắc bệnh lấy chồng không mắc bệnh sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên và trả lời các câu hỏi sau: -Bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? -Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính không? Tại sao?
  7. 1. Sơ đồ phả hệ Bố mẹ: Đời con 2.Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định .Vì bố mẹ không có biểu hiện tính trạng mắc bệnh nhưng con lại mắc bệnh 3. Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan với giới tính ,vì chỉ có con trai mắc bệnh do gen gây bệnh nằm trên NST X
  8. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. Nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? Xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên quan với giới tính hay không).
  9. Ở người: - Các tính trạng trội: da đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài, mũi cong - Các tính trạng lặn: da trắng, tóc thẳng, môi mỏng, lông mi ngắn, mũi thẳng - Các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn được di truyền theo gen đột biến trội; Bạch tạng, điếc di truyền, câm điếc bẩm sinh được di truyền theo gen đột biến lặn. - Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đông di truyền liên kết với giới tính
  10. II – Nghiên cứu trẻ đồng sinh Thế nào là trẻ đồng sinh ? Trẻ đồng sinh thường gặp những trường hợp nào ?
  11. Sinh đôi
  12. Sinh ba Sinh tư
  13. Sinh năm Sinh sáu
  14. Các trẻ sinh bảy và chị gái
  15. 1- Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
  16. Sinh ®«i cïng trøng Sinh ®«i kh¸c trøng
  17. HOÀN THÀNH BẢNG SAU Đặc điểm Trẻ đồng sinh Trẻ đồng sinh khác cùng trứng trứng - Số trứng thụ tinh 1 2 hay nhiều trứng - Số tinh trùng thụ 1 2 hay nhiều tinh tinh trùng - Kiểu gen - Cùng kiểu gen - Khác kiểu gen - Kiểu hình - Giống nhau - Khác nhau - Giới tính - Cùng giới - Cùng giới hoặc khác giới
  18. Đặc điểm Trẻ đồng sinh Trẻ đồng sinh khác cùng trứng trứng - Số trứng thụ tinh 1 2 hay nhiều trứng - Số tinh trùng tham 1 2 hay nhiều tinh gia trùng - Kiểu gen - Cùng kiểu gen - Khác kiểu gen - Kiểu hình - Giống nhau - Khác nhau - Giới tính - Cùng giới - Cùng giới hoặc khác giới Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ?
  19. Đặc điểm Trẻ đồng sinh Trẻ đồng sinh khác cùng trứng trứng - Số trứng thụ tinh 1 2 hay nhiều trứng - Số tinh trùng tham 1 2 hay nhiều tinh gia trùng - Kiểu gen - Cùng kiểu gen - Khác kiểu gen - Kiểu hình - Giống nhau - Khác nhau - Giới tính - Cùng giới - Cùng giới hoặc khác giới Đồng sinh khác trứng là gì?Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính không? Tại sao?
  20. Đặc điểm Trẻ đồng sinh Trẻ đồng sinh khác cùng trứng trứng - Số trứng thụ tinh 1 2 hay nhiều trứng - Số tinh trùng tham 1 2 hay nhiều tinh gia trùng - Kiểu gen Cùng kiểu gen Khác kiểu gen - Kiểu hình Giống nhau Khác nhau - Giới tính Cùng giới Cùng giới hoặc khác giới Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
  21. Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng Có kiểu gen giống nhau Có kiểu gen khác nhau Cùng giới hoặc khác giới và Cùng giới và giống nhau không hoàn toàn giống nhau về KH Về KH
  22. Trẻ sinh đôi cùng trứng dính nhau
  23. Hiện tượng thai trong thai EM CÓ BIẾT Các bác sĩ Trung Quốc vừa phát hiện ra một bào thai trong bụng bé Kang Mengru, mà họ tin là cái thai song sinh với em, nhưng không phát triển. Cha mẹ nuôi của bé đã lo lắng trước tình trạng Phôi bào bụng của con ngày một to ra. Đến bệnh viện, tách nhau bác sĩ đã sốc khi ảnh chụp CT cho thấy đó là một bào thai, được cho là một phần của thai song sinh không tách ra hoàn hoàn.
  24. Các cặp sinh đôi đặc biệt nhất thế giới EM CÓ BIẾT Cặp sinh đôi 2 màu da: Khác nhau về màu da và màu tóc
  25. Các cặp sinh đôi đặc biệt nhất thế giới Cặp sinh đôi có khả năng thần giao cách cảm Làm thí nghiệm trên người này người kia bị ảnh hưởng
  26. Các cặp sinh đôi đặc biệt nhất thế giới Anh em song sinh cùng mẹ khác cha ống hút trong phòng thí nghiệm đã được sử dụng 2 lần, khiến cho tinh trùng bị trộn lẫn
  27. Một cặp vợ chồng người Trung Quốc trở nên nổi tiếng khi sinh được 3 cặp song sinh một trai một gái liên tiếp trong 6 năm
  28. 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh C©u chuyÖn Phú Cường Phú và Cường là hai anh em sinh đôi cùng trứng Phú được nuôi Giống nhau như hai giọt nước: Cường được nuôi ở thành phố -Mái tóc đen và hơi quăn ở thành phố Hồ Chí Minh -Mũi dọc dừa. Hà Nội - Mắt đen. Tính trạng chất lượng Phú có: Cường có: Nước da rám nắng Sau 30 năm họ Nước da trắng Nói giọng miền Nam khác nhau rõ rệt Nói giọng miền Bắc Cao hơn 10 cm như sau: Thấp hơn 10 cm. Tính trạng số lượng
  29. 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng, có cùng nhóm máu và nhiều sở thích giống nhau. Đến tuổi đi học, cả hai đều ®ược cô giáo nhận xét là thông minh và có năng khiếu to¸n học. Càng lên lớp trên Lan càng chăm học; còn Mai mải chơi không nghe lời ba mẹ, thầy cô. Lan thi đậu vào một trường chuyên cấp III và được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi toán. Mai thi không dậu cấp III nên phải học ở một trường dân lập. ? Tính trạng năng khiếu Toán học ở Mai và Lan do kiểu gen quyết định hay chịu ảnh hưởng của môi trường là chủ yếu? ? Qua tình huống trên em rút ra bài học gì cho bản thân?
  30. 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh - Nhóm máu, màu mắt , dạng tóc, dạng mũi, phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Chiều cao, cân nặng, tâm lí, tuổi thọ, năng khiếu toán, hội họa chiụ ảnh hưởng nhiều của môi trường. Qua các ví dụ, em có có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường lên sự hình thành tính trạng ?  Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.  Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường - Phöông phaùp nghieân cöùu treû ñoàng sinh coù yù nghóa gì?
  31. 2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh - Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng để hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng  Cơ sở giáo dục.
  32. CỦNG CỐ Bài tập:Khi theo dõi sự di truyền máu khó đông của một gia đình như sau: Ông nội mắc bệnh, bà nội không mắc bệnh, sinh 2 người con: một trai và một gái đều không mắc bệnh. Người con gái lấy chồng không mắc bệnh, sinh được 2 người con: một trai mắc bệnh và một gái không mắc bệnh. Sử dụng các kí hiệu dưới đây để lập sơ đồ phả hệ nói trên: ( nam không mắc bệnh , nam mắc bệnh , nữ không mắc bệnh , nữ mắc bệnh ) Đáp án: Đời ông bà (P) Sơ đồ phả hệ Đời con (F1) của gia đình Đời cháu (F ) trên: 2
  33. DẶN DÒ - Học bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81 - Xem tiếp bài 29.