Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 44, Bài 30: Sự nhân lên của virut của tế bào chủ

pptx 22 trang thuongnguyen 5430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 44, Bài 30: Sự nhân lên của virut của tế bào chủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_44_bai_30_su_nhan_len_cua_vir.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 44, Bài 30: Sự nhân lên của virut của tế bào chủ

  1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Hãy điền các từ sau đây vào chỗ trống của câu A, B, C, D cho thích hợp. 1. virion 2. axit nuclêic 3. kí sinh nội bào bắt buộc 4. Prôtêin (capsit) 5. cấu tạo tế bào 6. hạt virut 7. Virut khuyết tật 8. capsome A. Virut là một thực thể di truyền chưa có cấu tạo tế bào B. Chúng chỉ gồm 2 phần chính: vỏ là prôtêin và lõi là axit nuclêic C. Virut sống kí . trong sinh nội bào bắt buộc tế bào người, động vật, thực vật, vi sinh vật, ở bên ngoài tế bào chủ được gọi là .hạt virut . , virut hoàn chỉnh gọi là Virion D. Virut thiếu lõi hoặc thiếu vỏ capsit gọi là Virut khuyết tật.
  2. Kiểm tra bài cũ 1 5 6 2 7 3 8 9 4 10 Hãy chú thích vào hình vẽ
  3. Khi một con muỗi đốt một người bị nhiễm HIV, sau đó nó đốt người không bị bệnh thì người bị muỗi đốt có bị nhiễm HIV không? Vì sao?
  4. Bài 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Chu trình nhân lên của virut 1. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phagơ a. Hấp phụ b. Xâm nhập c. Sinh tổng hợp d. Lắp ráp e. Phóng thích Theo dõi và sắp xếp lại các giai đoạn trong chu trình nhân lên của Phagơ?
  5. STT Nội dung Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen của phage chui vào trong tế 1 bào chủ. Phage bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể 2 của tế bào chủ. Vỏ capsit bao lấy lõi AND, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại 3 với nhau tạo thành phage mới. Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng 4 hợp AND, vỏ capsit và các thành phần khác cho mình. Các phage mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra 5 ngoài hoặc tạo thành 1 lỗ nhỏ chui từ từ ra ngoài.
  6. STT Nội dung 2 Phage bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ. Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen của phage chui vào trong tế 1 bào chủ. Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng 4 hợp AND, vỏ capsit và các thành phần khác cho mình. Vỏ capsit bao lấy lõi AND, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại 3 với nhau tạo thành phage mới. Các phage mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra 5 ngoài hoặc tạo thành 1 lỗ nhỏ chui từ từ ra ngoài.
  7. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Chu trình nhân lên của virut 1. Các giai đoạn xâm nhiễm Theo dõi đoạn phim và phát của phagơ sau, hãy cho biết bộ phận nào của virut tiếp a. Hấp phụ xúc với bộ phận nào Phagơ bám trên bề mặt của tế bào? tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
  8. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Chu trình nhân lên của virut 1. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát của phagơ a. Hấp phụ b. Xâm nhập Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ vào trong tế bào chủ.
  9. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Chu trình nhân lên của virut 1. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát của phagơ a. Hấp phụ b. Xâm nhập c. Sinh tổng hợp Bộ gen của phage điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp AND, vỏ capsit và các thành phần khác cho mình.
  10. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Chu trình nhân lên của virut 1. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát của phagơ a. Hấp phụ b. Xâm nhập c. Sinh tổng hợp d. Lắp ráp Vỏ capsit bao lấy lõi AND, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới.
  11. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ I.Chu trình nhân lên của virut 1. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát của phage a. Hấp phụ b. Xâm nhập c. Sinh tổng hợp d. Lắp ráp e. Phóng thích Virut phá vỡ tế bào chủ ồ ạt chui ra ngoài hoặc tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và Chu trình sinh tan chui từ từ ra ngoài.
  12. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ II. HIV VÀ HỘI CHỨNG AIDS HIV là gì? HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do virut HIV gây ra. Vi sinh vật cơ hội → Bệnh cơ hội.
  13. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ II. HIV VÀ HỘI CHỨNG AIDS 2. Phương thức lây nhiễm - Lây qua đường tình dục. - Qua truyền máu: Tiêm chích ma tuý, ghép nội tạng, truyền máu - Từ mẹ sang thai nhi: Qua nhau thai hay qua sữa mẹ
  14. 3) Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS Giai đoạn Thời gian Triệu chứng kéo dài Sơ nhiễm 2 tuần đến 3 Biểu hiện chưa rõ, có thể sốt tháng nhẹ. (cửa sổ) Không triệu 1 đến 10 năm Số lượng bạch cầu limpho T- CD giảm dần. chứng 4 Biểu hiện Tùy từng người Các bệnh cơ hội xuất hiện:viêm có thể vài tháng niêm mạc thực quản, phế quản, triệu chứng đến vài năm phổi,viêm não, ung thư da, AIDS chết.
  15. Bài 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ II. HIV VÀ HỘI CHỨNG AIDS HiệnĐể phòng nay đã tránh có thuốc chữaHIV/AIDS được bệnhta phải AIDS làm 3. Phòng tránh chưa?gì? - Thực hiện lối sống VìChưaDo saovirut có hiện thuốckí sinhnay đặc khôngtrong trị. tế lành mạnh. cóCácbào thuốc cácthuốc thuốc đều hiện trị kháng naybệnh chỉ sinh do - Vệ sinh y tế virutcókhông thểnói thểlàm chung tác chậm động và tiến bệnh được dotrìnhđến HIV virut dẫngây ,đến hoặc ra AIDS. nói trước khi - Loại bỏ các tệ nạn xã riêng?tiêu diệt được virut thì hội chính thuốc đã tiêu diệt tế bào
  16. Chúng ta phải đối xử thế nào với người bị nhiễm HIV?
  17. Hiểu biết- Chia sẻ - Đồng cảm -Chung sống - Không kỳ thị
  18. Củng cố Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV? A. Sử dụng dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV. B.B. BắtBắt taytay quaqua giaogiao tiếptiếp. C. Truyền máu đã nhiễm HIV. D. Tất cả các hoạt động trên.
  19. Điền “Đúng” hoặc “Sai” Để phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS, chúng ta cần phải làm gì? S A. Sử dụng chung kim tiêm. Đ B. Quan hệ tình dục an toàn, không quan hệ tình dục bừa bãi. Đ C. Không tiêm chích ma tuý. Đ D.D. CảKhông A, B, sinh C. con.
  20. Điền “Đúng” hoặc “Sai” A. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào S các tế bào hồng cầu. S B. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp hoặc dùng chung dụng cụ ăn uống với người bệnh. Đ C. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người đã nhiễm HIV. S D.D. HIV Cả 3có câu thể A,lây B,lan C. do các sinh vật trung gian như muỗi, bọ chét .
  21. Củng cố (?) Hãy sắp xếp lại các hình tương ứng với từng giai đoạn nhân lên của phagơ trong tế bào chủ 1 2 3 5 Đáp án 4