Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng

pptx 99 trang Hương Liên 20/07/2023 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_tap_doc_chim_son_ca_va_bong_cuc_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng

  1. TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Chim s¬n ca vµ b«ng cóc tr¾ng
  2. Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng 1. Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót rằng: - Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao! Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. 2. Nhưng sang hôm sau, khi vừa xòe cánh đón bình minh, bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra, sơn ca đã bị nhốt trong lồng. Bông cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được.
  3. Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng 3. Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt. Cúc tỉa hương thơm ngào ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khát, phải vặt hết nắm cỏ vẫn không đụng đến bông hoa. Tối rồi, chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước. Đêm ấy sơn ca lìa đời. Bông cúc héo lả đi vì thương xót. 4. Sáng hôm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Còn bông hoa, giá các cậu đừng ngắt nó thì hôm nay chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. Theo AN-ĐÉC-XEN Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Toàn dịch
  4. Luyện đọc từ khó - sung sướng, sơn ca, sà xuống, khốn khổ, véo von, bờ rào. - lồng, lìa đời, héo lả, long trọng.
  5. LUYỆN ĐỌC NGẮT, NGHỈ HƠI Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
  6. LUYỆN ĐỌC NGẮT, NGHỈ HƠI Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Còn bông hoa, giá các cậu đừng ngắt nó thì hôm nay chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.
  7. GIẢI NGHĨA TỪ - Sơn ca (chiền chiện): là loài chim nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay, khi hót thường bay bổng lên cao
  8. GIẢI NGHĨA TỪ Hoa cúc trắng
  9. GIẢI NGHĨA TỪ Bình minh: lúcLồng mặt chim trời mới mọc
  10. GIẢI NGHĨA TỪ - Khôn tả: Không tả nổi. - Véo von: (âm thanh) cao, trong trẻo. - Cầm tù: bị giam giữ. - Long trọng: đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm.
  11. TÌM HIỂU BÀI Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn-là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình.
  12. TÌM HIỂU BÀI Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng
  13. TÌM HIỂU BÀI Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa? - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông hoa đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông hoa cúc bỏ vào lồng sơn ca.
  14. TÌM HIỂU BÀI Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra việc gì đau lòng? - Sơn ca chết và cúc bị héo tàn
  15. TÌM HIỂU BÀI Câu 5: Em muốn nói gì với các cậu bé? - Đừng bắt chim. Đừng hái hoa! - Hãy để cho chim được tự do bay lượn ca hát! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời
  16. TÌM HIỂU BÀI Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? - Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình với chúng như các câu bé trong câu chuyện này.
  17. NỘI DUNG Câu chuyệnQua câu khuyên chuyện chúng nay ta nên yêu thương vàcon bảo rút vệ racác được loài chim . Hãy để cho chim đượcbài họctự do gì ca? hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
  18. Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2021 Chính tả
  19. Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2021 Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót rằng: - Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao ! Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
  20. Thứ ba, ngày 9 tháng 03 năm 2021 Chính tả (Tập chép) Chim sơn ca và bông cúc trắng Lỗi Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót rằng: - Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao! Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
  21. Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2021 Chính tả (Tập chép) Chim sơn ca và bông cúc trắng (2). a) Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật: - Có tiếng bắt đầu bằng ch. M: chào mào - Có tiếng bắt đầu bằng tr. M: trâu
  22. Thứ ba, ngày 09 tháng 03 năm 2021 Chính tả (Tập chép) Chim sơn ca và bông cúc trắng Từ ngữ chỉ các loài vật Có tiếng bắt đầu bằng ch Có tiếng bắt đầu bằng tr Chào mào, chích chòe, chèo Trâu, cá trê, cá trắm, trai, bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chim trĩ, chim trả, . chấu, chuồn chuồn, chuột, chó, cá chép, cá chuối,
  23. chim chèo bẻo cá trắm đen con trai (ngọc trai) cá chuối
  24. Chim trĩ Chim chìa vôi Chim sơn ca Chim chích chòe
  25. Tập đọc: VÈ CHIM
  26. Vè chim Hay chạy lon xon Hay nhặt lân la Đoạn 1 Là gà mới nở Là bà chim sẻ Vừa đi vừa nhảy Đoạn 4 Có tình có nghĩa Là em sáo xinh Là mẹ chim sâu Hay nói linh tinh Đoạn 2 Là con liếu điếu Giục hè đến mau Hay nghịch hay tếu Đoạn 5 Là cô tu hú Là cậu chìa vôi Nhấp nhem buồn ngủ Hay chao đớp mồi Là bác cú mèo Đoạn 3 Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà
  27. Vè chim Hay chạy lon xon Tính hay mách lẻo Là gà mới nở Thím khách trước nhà Vừa đi vừa nhảy Hay nhặt lân la Là em sáo xinh Là bà chim sẻ Hay nói linh tinh Có tình có nghĩa Là con liếu điếu Là mẹ chim sâu Hay nghịch hay tếu Giục hè đến mau Là cậu chìa vôi Là cô tu hú Hay chao đớp mồi Nhấp nhem buồn ngủ Là chim chèo bẻo Là bác cú mèo
  28. Vè chim Hay chạy lon xon Hay nhặt lân la Đoạn 1 Là gà mới nở Là bà chim sẻ Vừa đi vừa nhảy Đoạn 4 Có tình có nghĩa Là em sáo xinh Là mẹ chim sâu Hay nói linh tinh Đoạn 2 Là con liếu điếu Giục hè đến mau Hay nghịch hay tếu Đoạn 5 Là cô tu hú Là cậu chìa vôi Nhấp nhem buồn ngủ Hay chao đớp mồi Là bác cú mèo Đoạn 3 Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà
  29. Vè chim Hay chạy lon xon Tính hay mách lẻo Là gà mới nở Thím khách trước nhà Vừa đi vừa nhảy Hay nhặt lân la Là em sáo xinh Là bà chim sẻ Hay nói linh tinh Có tình có nghĩa Là con liếu điếu Là mẹ chim sâu Hay nghịch hay tếu Giục hè đến mau Là cậu chìa vôi Là cô tu hú Hay chao đớp mồi Nhấp nhem buồn ngủ Là chim chèo bẻo Là bác cú mèo
  30. Sáo Gà con Chìa vôi Liếu điếu
  31. Chèo bẻo Chim sâu Chim khách Cú mèo
  32. Tu hú Chim sẻ
  33. cuốc quạ Bồ câu vàng anh Vàng anh
  34. Nội dung: Bài vè kể về đặc điểm tính nết gần giống như con người của một số loài chim.
  35. Vè chim Hay chạy lon xon Tính hay mách lẻo Là gà mới nở Thím khách trước nhà Vừa đi vừa nhảy Hay nhặt lân la Là em sáo xinh Là bà chim sẻ Hay nói linh tinh Có tình có nghĩa Là con liếu điếu Là mẹ chim sâu Hay nghịch hay tếu Giục hè đến mau Là cậu chìa vôi Là cô tu hú Hay chao đớp mồi Nhấp nhem buồn ngủ Là chim chèo bẻo Là bác cú mèo
  36. Vè chim Hay chạy . Tính hay mới nở trước nhà Vừa đi . Hay nhặt sáo xinh .chim sẻ Hay nói Có tình liếu điếu chim sâu Hay nghịch . Giục hè chìa vôi tu hú Hay chao . Nhấp nhem . chèo bẻo cú mèo
  37. Vè chim Hay chạy Tính hay . . Vừa đi Hay nhặt . Hay nói Có tình . . . Hay nghịch . Giục hè . . . Hay chao Nhấp nhem . Là
  38. Vè chim Hay Tính . . Vừa Hay . Hay Có . . . Hay . Giục . . . Hay Nhấp .
  39. Vè chim Hay
  40. 1 2 3 4
  41. Câu 1: Là chim mà chẳng biết bay Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài? Chim cánh cụt
  42. Câu 2: Hai chân bám chặt trên cành Mỏ luôn gõ gõ suốt ngày tìm sâu ?
  43. Câu 3: Chim gì trắng muốt như bông Nhìn ngắm ruộng đồng thẳng cánh mà bay?
  44. Câu 4: Con gì có tính nói leo Có tài bắt chước tiếng như con người?
  45. Luyện Từ Và Câu 
  46. Em hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ chấm: bạn gặp cô giáo? A Năm nào B Khi nào C Tháng nào Đáp án đúng: B
  47. Em hãy chọn một đáp án đúng nhất để trả lời cho câu hỏi sau: Dòng nào sau đây dùng đúng dấu câu? A Chiếc áo này đẹp thật đấy! B Chiếc áo này đẹp thật đấy? C Chiếc áo này đẹp thật đấy. Đáp án đúng: A
  48. Hãy nêu tên các mùa trong hình dưới đây: 1 2 Xuân Hạ 3 4 Thu Đông
  49. Bài tập 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh) Gọi tên Gọi tên Gọi tên theo hình dáng theo tiếng kêu theo cách kiếm ăn M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá
  50. 1 2 3 cú mèo gõ kiến chim sâu 5 6 4 cuốc quạ vàng anh
  51. Bài tập 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh) Gọi tên Gọi tên Gọi tên theo hình dáng theo tiếng kêu theo cách kiếm ăn M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá
  52. Bài tập 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh) Gọi tên Gọi tên Gọi tên theo hình dáng theo tiếng kêu theo cách kiếm ăn M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá vàng anh cuốc gõ kiến cú mèo quạ chim sâu
  53. • Hãy kể tên một số loài chim mà em biết?
  54. đà điểu vẹt bồ câu đại bàng chèo bẻo họa mi chìa vôi thiên nga
  55. • Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài chim?
  56. Không Không bẫy săn bắn chim chim Có những Không chặt khu bảo tồn phá rừng các loài chim
  57. • Bài tập 2: Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: a, Bông cúc trắng mọc ở đâu? Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. b, Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c, Em làm thẻ mượn sách ở đâu? Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. * Muốn trả lời câu hỏi “ Ở đâu?” ta dùng các từ ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn.
  58. • Bài tập 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a, Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. Sao Chăm chỉ họp ở đâu? b, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. Em ngồi ở đâu? c, Sách của em để trên giá sách. Sách của em để ở đâu? * Hãy đặt thêm các câu hỏi có cụm từ ở đâu? => Khi muốn biết địa điểm, nơi chốn của một ai đó, của việc gì đó ta dùng cụm từ “Ở đâu?” để hỏi.
  59. Chim gì mà chẳng biết bay Tuyết băng giá lạnh đứng ngay giữa trời? chim cánh cụt
  60. Con gì đẹp nhất loài chim Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa?
  61. Dù bay ngàn dặm chẳng lười Bao năm cần mẫn giúp người đưa thư (là chim gì?) chim bồ câu
  62. Chim gì bắt chước rất hay Dạy nó nói được tiếng tây, tiếng tàu? (là chim gì?)
  63. ❖ Ôn lại bài. ❖ Chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy
  64. Chính tả (Nghe – viết) Sân chim
  65. Bạn nào nhắc lại được cụm từ ứng dụng ở bài trước? Quê hương tươi đẹp Trong cụm từ ứng dụngđó có chữ nào chứa chữ hoa Q? Quê
  66. Sân chim S 29 Chim nhieàu khoâng taû xieát. Chuùng ñaäu vaø laøm toå thaáp laém, ñöùng döôùi goác caây coù theå thoø tay leân toå nhaët tröùng moät caùch deã daøng. Tieáng chim keâu vang ñoäng beân tai, noùi chuyeän khoâng nghe ñöôïc nöõa. Thuyeàn ñaõ ñi xa maø vaãn thaáy chim ñaäu traéng xoùa treân nhöõng caønh caây saùt soâng Theo Ñoaøn Gioûi Bài “Sân chim” tả cái gì?
  67. Sân chim Chim nhieàu khoâng taû xieát. Chuùng ñaäu vaø laøm toå thaáp laém, ñöùng döôùi goác caây coù theå thoø tay leân toå nhaët tröùng moät caùch deã daøng. Tieáng chim keâu vang ñoäng beân tai, noùi chuyeän khoâng nghe ñöôïc nöõa. Thuyeàn ñaõ ñi xa maø vaãn thaáy chim ñaäu traéng xoùa treân nhöõng caønh caây saùt soâng. Theo Ñoaøn Gioûi Những chữ nào bắt đầu bằng tr, s?
  68. Viết từ khó: - xiết, trắng xóa - sát sông.
  69. Sân chim 2. Hoạt động luyện tập: ( 2 ) Ñieàn vaøo choã troáng a) tr hay ch ? ch - ñaùnh troáng , oáng gaäy ch tr - eøo beûo , leo eøo - quyeån uyeäntr , caâu uyeänch b) uoât hay uoâc ? - uoáng th ùuoâc , traéng m ù uoât uoâc uoât - baét b ï , b ï mieäng noùi - chaûi ch ùuoât , ch ï uoâcloãi
  70. Sân chim (3) a)Thi tìm nhöõng tieáng baét ñaàu baèng ch hoaëc tr vaø ñaët caâu vôùi nhöõng tieáng ñoù: M: tröôøng Em ñeán tröôøng. b)Thi tìm nhöõng tieáng coù vaàn uoâc hoaëc uoât vaø ñaët caâu vôùi nhöõng tieáng ñoù: M: cuoác Ba cuoác ñaát.
  71. Tập viết Chữ R hoa
  72. Xem hình nói tên các con vật sau: raén ruøa
  73. Chữ hoa R 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Chữ R cao mấy li ? Rộng mấy ? Chữ R được viết bởi mấy nét ? Chữ R được viết bởi 2 nét
  74. Chữ hoa R Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ.
  75. Chữ hoa R Viết nét 1 Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẻ 2. Viết nét 2 Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ 2.
  76. Chữ hoa R
  77. Chữ hoa R - Chữ Ríu viết bởi mấy con chữ ? - Là những con chữ nào ? - Nêu độ cao các con chữ ? - Nêu khoảng cách giữa các con chữ trong 1 chữ?
  78. Chữ hoa R C¸ch viÕt ch÷ Ríu §Æt bót t¹i §K5 viÕt ch÷ R như ë trªn Tõ ®iÓm cuèi cña ch÷ R nèi liÒn víi ®iÓm ®Çu cña ch÷ iu t¹o mét kho¶nh c¸ch võa ph¶i gi÷a R vµ iu . Lia bút đến đường kẻ thứ 4 viết dấu , thanh huyền
  79. là gì ? Tiếng hót của chim rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền không dứt.
  80. H·y nhËn xÐt vÒ ®é cao c¸c con ch÷ trong c©u? Cao 2 li rưìi ? (Ch÷ R, h ) Cao 1 li rưìi ? (Ch÷ t) Cao 1 li ? (Chữ u, a, i, m, n,c)
  81. Nªu c¸ch ®Æt dÊu thanh trong c©u ? Ch÷ Ríu dÊu saéc ®ưîc ®Æt treân ch÷ i
  82. C¸c ch÷ trong c©u c¸ch nhau kho¶ng b»ng chõng nµo ? - Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ trong c©u c¸ch nhau kho¶ng b»ng 1 con ch÷ o
  83. Chữ hoa R * Nh÷ng ®iÓm cÇn lu ý vÒ nèi ch÷ Nèi gi÷a ch÷ r víi i Nèi gi÷a ch÷ ch víi ch÷ im trong tiÕng riuù , rít trong tiÕng chim Ríu rít chim CÇn t¹o ra kho¶ng c¸ch c©n ®èi võa ph¶i gi÷a hai con ch÷
  84. 3. Hoạt động luyện tập: Học sinh viết vào vở tập viết. 1 dßng ch÷ R cì võa cao 5 li. 1 dßng ch÷ R cì nhá cao 2 li rìi. 1 dßng ch÷ Ríu cì võa 1 dßng ch÷ Ríu cì nhá 2 dßng c©u