Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 61: Bài tập cuối chương II

pptx 21 trang Đăng Thành 22/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 61: Bài tập cuối chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_canh_dieu_tiet_61_bai_tap_cuoi_chuong_i.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 61: Bài tập cuối chương II

  1. Bài tập cuối chương II
  2. Tiết 61. Bài tập cuối chương II HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Chương II: Số nguyên, các em được học những kiến thức nào?
  3. ? Những nội dung trong phần kiến thức Tập hợp số nguyên?
  4. Tiết 61. Bài tập cuối chương II ? Các phép tính trong tập hợp số nguyên
  5. Tiết 61. Bài tập cuối chương II ? Những nội dung trong phần kiến thức quan hệ chia hết
  6. Tiết 61. Bài tập cuối chương II
  7. Tiết 61. Bài tập cuối chương II HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP II. Bài tập: Dạng 1: Đọc và biểu diễn các số nguyên âm trên trục số. Dạng 2: Thực hiện phép tính. Dạng 3: Tìm x. Dạng 4: Bài toán thực tế.
  8. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 1: Đọc và biểu diễn các số nguyên âm trên trục số. Bài 1 SGK. Sử dụng số nguyên âm để thể hiện các tình huống sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Hoàn thành cột bên phải: Câu hỏi Câu trả lời a) Nợ 150 nghìn đồng; -150 (nghìn đồng) b) 600m dưới mực nước biển; - 600 (m) c) 12 độ dưới 0oC -12 (oC)
  9. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Bài 2 SGK. Trong Hình 10, hãy tính (theo mét): PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Hoàn thành cột bên phải a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người 1 mét thợ lặn; b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt 2 mét nước; c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim; 4 mét d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con 7 mét chim;
  10. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Bài 3 SGK. Quan sát trục số sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Hoàn thành cột bên phải a) Các điểm N, B, C biểu diễn những số -3; -5; 3 nào? b) Điểm nào biểu diễn số -7? L
  11. Bài 4 SGK. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích. a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là một số nguyên dương. b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là một số nguyên dương. c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương cho số Thời gian: 3 phút. nguyên âm là một số nguyên âm. THANG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM Thái độ thực hiện Khi trao đổi trong nhóm, khi chia Kết quả hoạt động Tổng nhiệm vụ đánh giá, nhận xét nhóm khác Tập trung: 10đ Tự tin, chính xác: 10đ Trình bày đúng lời giải:10đ Đôi khi chưa tập trung: 8đ Có trao đổi nhưng chưa tự tin: 8đ Trình bày thiếu ý : 7đ Ít tập trung: 5đ Không xung phong trao đổi: 2đ Tính được mỗi kết quả: 3đ11
  12. Bài 4 SGK: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích. Câu hỏi Đúng Sai Giải thích a) Kết quả của phép trừ số Có thể là số nguyên nguyên dương cho số nguyên x dương, số 0 hoặc số dương là một số nguyên nguyên âm. (Ví dụ: dương. 4 -7 = -3) b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên x âm là một số nguyên dương. c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên x âm là một số nguyên âm.
  13. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 2: Thực hiện phép tính. Bài tập 1. Tính giá trị biểu thức (tính nhanh nếu có thể): HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động cá nhân
  14. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 2: Thực hiện phép tính. Bài tập 1. Tính giá trị của biểu thức (tính nhanh nếu có thể). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  15. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 2: Thực hiện phép tính. Bài tập 1. Tính giá trị của biểu thức (tính nhanh nếu có thể). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  16. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 3: Tìm x TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT Bài tập 6. Tìm số nguyên x, biết: Hoạt động cá nhân
  17. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 3: Tìm x HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT Bài tập 6. Tìm số nguyên x, biết:
  18. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 3: Tìm x HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT Bài tập 6. Tìm số nguyên x, biết: Suy ra hoặc
  19. Tiết 61. Bài tập cuối chương II Dạng 4: Bài toán thực tế HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT Bài tập 7. Công ty An Bình có lợi nhuận mỗi tháng trong 4 tháng đầu năm là -70 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 60 triệu đồng. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là bao nhiêu tiền? Hoạt động cá nhân
  20. Dạng 4: Bài toán thực tế Bài tập 7. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là: (triệu đồng) TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT * Kết luận: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng.